(Kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng )
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
1. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1.1. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Bảng số 1. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng
Quy mô (km2) |
≤20 |
50 |
100 |
250 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
10.000 |
20.000 |
30.000 |
40.000 |
50.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/km2) |
22,58 |
13,07 |
8,42 |
5,54 |
3,33 |
2,67 |
2,22 |
1,20 |
0,63 |
0,47 |
0,29 |
0,26 |
0,21 |
0,19 |
Ghi chú:
1. Định mức chi phí tại bảng số 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
Số lượng tỉnh (đối với vùng liên tỉnh) hoặc huyện (đối với vùng liên huyện) thuộc vùng quy hoạch |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên tỉnh |
1,03 |
1,06 |
1,09 |
1,12 |
1,15 |
1,18 |
1,21 |
1,24 |
1,27 |
1,3 |
1,33 |
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng liên huyện |
1,04 |
1,08 |
1,12 |
1,15 |
1,19 |
1,23 |
1,27 |
1,31 |
1,35 |
1,4 |
1,45 |
2. Định mức chi phí tại Bảng số 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 đến 1000 người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật độ dân số >1500 người/km2: K = 1,2
+ Mật độ dân số >1000 - 1500 người/km2: K = 1,1
+ Mật độ dân số >200 - < 500 người/km2: K = 0,8
+ Mật độ dân số ≤ 200 người/km2: K = 0,6
3. Chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 1 đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
1.2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Bảng số 2. Định mức chi phí lập định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn và hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã
Quy mô dân số (nghìn người) |
≤5 |
10 |
15 |
20 |
30 |
Định mức chi phí (triệu đồng) |
120 |
175 |
200 |
222 |
250 |
Ghi chú: Định mức chi phí quy định tại Bảng số 2 chưa bao gồm chi phí lập quy hoạch sản xuất và quy hoạch sử dụng đất của xã nông thôn.
Bảng số 3. Định mức chi phí lập quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã và của từng điểm dân cư trên địa bàn xã
Quy mô diện tích (ha) |
≤10 |
20 |
30 |
50 |
100 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
11,7 |
8,7 |
7,2 |
5,9 |
4,0 |
Ghi chú:
1. Nội dung quy hoạch điểm dân cư nông thôn bao gồm quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới điểm dân cư nông thôn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn xã và quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc, hạ tầng kỹ thuật của trung tâm xã, của từng điểm dân cư trên địa bàn xã.
2. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn của các xã miền núi, vùng cao (theo quy định của Ủy ban Dân tộc) và các xã hải đảo được điều chỉnh với hệ số k = 1,15 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 2 và định mức chi phí quy định tại Bảng số 3.
1.3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG CÁC KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ (KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT)
Bảng số 4. Định mức chi phí quy hoạch chung xây dựng các khu chức năng đặc thù (khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch, khu công nghiệp, khu đô thị có chức năng đặc biệt)
Quy mô (ha) |
200 |
300 |
500 |
1.000 |
5.000 |
10.000 |
15.000 |
20.000 |
25.000 |
30.000 |
40.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
3,69 |
2,95 |
2,22 |
1,48 |
0,45 |
0,30 |
0,24 |
0,21 |
0,19 |
0,18 |
0,15 |
Ghi chú:
1. Trường hợp phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng khu (cụm) công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thì định mức chi phí lập đồ án quy hoạch này được điều chỉnh với hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 4.
2. Chi phí lập đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 4 đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
1.4. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CHỨC NĂNG ĐẶC THÙ (KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ, KHU DU LỊCH, KHU ĐÔ THỊ CÓ CHỨC NĂNG ĐẶC BIỆT)
Bảng số 5. Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu có chức năng đặc thù (khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch, khu đô thị có chức năng đặc biệt) tỷ lệ 1/2000
Quy mô (ha) |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
9,20 |
8,05 |
4,84 |
4,26 |
2,88 |
2,30 |
1,96 |
1,66 |
1,40 |
1,08 |
Bảng số 6. Định mức chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng khu có chức năng đặc thù (khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu du lịch, khu đô thị có chức năng đặc biệt) tỷ lệ 1/500
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
53,10 |
38,94 |
31,86 |
24,78 |
17,70 |
14,16 |
12,40 |
7,44 |
6,55 |
4,43 |
3,54 |
3,01 |
Ghi chú:
Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng đặc thù theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 5, Bảng số 6 đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
1.5. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG KHU CÔNG NGHIỆP
Bảng số 7. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp (Tỷ lệ 1/500)
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
24,34 |
17,85 |
14,61 |
11,36 |
8,12 |
6,50 |
5,68 |
3,41 |
3,01 |
2,03 |
1,63 |
1,38 |
Ghi chú:
1. Trường hợp lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp có tỷ lệ 1/2000 thì định mức chi phí để lập loại đồ án quy hoạch này được điều chỉnh với hệ số k = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 7.
2. Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 7 đã bao gồm chi phí đánh giá môi trường chiến lược.
2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
2.1. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
Bảng số 8. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị
Loại đô thị |
Loại đặc biệt, loại I và loại II |
Loại III |
Loại IV và loại V |
|||||||||||
Quy mô dân số quy hoạch (nghìn người) |
10.000 |
7.000 |
5.000 |
3.000 |
1.500 |
1.000 |
500 |
500 |
250 |
100 |
80 |
50 |
30 |
≤10 |
Định mức chi phí (triệu đồng) |
32.303 |
24.338 |
19.028 |
13.718 |
8.408 |
6.195 |
4.205 |
3.762 |
2.765 |
1.992 |
1.659 |
1.437 |
885 |
665 |
Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 8 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.2. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU
Bảng số 9. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu đô thị (Tỷ lệ 1/2000)
Quy mô (ha) |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
2.000 |
3.000 |
5.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
9,20 |
8,05 |
4,84 |
4,26 |
2,88 |
2,30 |
1,96 |
1,66 |
1,40 |
1,08 |
Ghi chú:. - Trường hợp lập đồ án quy hoạch phân khu cho các khu vực trong thành phố và thị xã có tỷ lệ 1/5.000 thì định mức chi phí để lập loại đồ án này được điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại Bảng số 9.
- Chi phí lập đồ án quy hoạch phân khu trong đô thị theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 9 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT
Bảng số 10. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị (Tỷ lệ 1/500)
Quy mô (ha) |
≤5 |
10 |
20 |
30 |
50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
750 |
1.000 |
Định mức chi phí (triệu đồng/ha) |
53,10 |
38,94 |
31,86 |
24,78 |
17,70 |
14,16 |
12,40 |
7,44 |
6,55 |
4,43 |
3,54 |
3,01 |
Ghi chú: Chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết đô thị theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 10 đã bao gồm chi phí thiết kế đô thị và chi phí đánh giá môi trường chiến lược của đồ án quy hoạch.
2.4. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUYÊN NGÀNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT CỦA CÁC THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Bảng số 11. Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật của thành phố trực thuộc trung ương
TT |
Loại đồ án |
Định mức chi phí (tỷ lệ %) so với chi phí lập đồ án quy hoạch chung đô thị |
1 |
Quy hoạch chuyên ngành giao thông đô thị |
52 |
2 |
Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị |
44 |
3 |
Quy hoạch cấp nước đô thị |
25 |
4 |
Quy hoạch thoát nước thải đô thị |
32 |
5 |
Quy hoạch xử lý chất thải rắn đô thị |
19 |
6 |
Quy hoạch nghĩa trang đô thị |
11 |
7 |
Quy hoạch chiếu sáng đô thị |
12 |
8 |
Quy hoạch cấp điện đô thị |
15 |
9 |
Quy hoạch thông tin liên lạc đô thị |
17 |
3. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ CHO MỘT SỐ CÔNG VIỆC LIÊN QUAN ĐẾN QUÁ TRÌNH LẬP ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
Bảng số 12. Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch
TT |
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng) |
≤200 |
500 |
700 |
1.000 |
2.000 |
5.000 |
7.000 |
≥10.000 |
1 |
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ%) |
12,8 |
9,6 |
8,0 |
7,2 |
5,2 |
3,6 |
2,9 |
2,6 |
2 |
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) |
11,2 |
8,8 |
7,6 |
6,8 |
4,8 |
3,4 |
2,8 |
2,4 |
3 |
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ%) |
9,6 |
8,0 |
7,2 |
6,4 |
4,4 |
3,2 |
2,6 |
2,2 |
Ghi chú: Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 12 chưa bao gồm chi phí cho công việc khảo sát thực địa phục vụ việc thẩm định đồ án quy hoạch (nếu có). Trường hợp phải đi khảo sát thực địa phục vụ công tác thẩm định đồ án quy hoạch thì cơ quan quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch lập dự toán để bổ sung chi phí thẩm định đồ án quy hoạch.
4. ĐỊNH MỨC CHI PHÍ LÀM MÔ HÌNH QUY HOẠCH
Bảng số 13. Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch
Tỷ lệ mô hình |
1/5.000 |
1/2.000 |
1/1.000 |
1/500 |
1/200 |
Định mức chi phí (triệu đồng/m2) |
16 |
31 |
37 |
44 |
52 |
Ghi chú:
1. Diện tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch theo định mức chi phí quy định tại Bảng số 13 là diện tích của mô hình quy hoạch.
2. Định mức chi phí làm mô hình quy định tại Bảng số 13 tương ứng với mô hình được làm bằng các loại vật liệu có chất lượng tốt gồm: gỗ nhóm II, kính, mica, composit, hệ thống điều khiển, chỉ dẫn bằng điện tự động …v.v
1. Công thức xác định dự toán chi phí:
Ctv = Ccg + Cql + Ck + TN + VAT + Cdp
Trong đó:
+ Ctv: Chi phí của công việc quy hoạch cần lập dự toán.
+ Ccg: Chi phí chuyên gia.
+ Cql: Chi phí quản lý.
+ Ck: Chi phí khác.
+ TN: Thu nhập chịu thuế tính trước.
+ VAT: Thuế giá trị gia tăng.
+ Cdp: Chi phí dự phòng.
2. Cách xác định các thành phần chi phí của dự toán:
2.1. Chi phí chuyên gia (Ccg): Xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia và tiền lương của chuyên gia.
- Số lượng chuyên gia (gồm các kỹ sư, kiến trúc sư, chuyên gia, kỹ thuật viên...) được xác định theo yêu cầu cụ thể của từng loại công việc quy hoạch, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, trình độ chuyên môn của từng loại chuyên gia... Việc dự kiến số lượng, loại chuyên gia và thời gian thực hiện của từng chuyên gia phải được thể hiện trong đề cương thực hiện công việc quy hoạch. Đề cương thực hiện công việc quy hoạch phải phù hợp với nội dung, phạm vi của công việc trong nhiệm vụ quy hoạch được duyệt. Đề cương thực hiện công việc có thể do chủ đầu tư lập hoặc do chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn lập.
- Tiền lương chuyên gia được xác định như sau: Đối với dự toán chi phí do chủ đầu tư tổ chức lập thì tiền lương chuyên gia căn cứ mức tiền lương bình quân trên thị trường của chuyên gia tư vấn hoặc căn cứ mức tiền lương theo công bố của nhà nước. Đối với dự toán chi phí do nhà thầu tư vấn đề xuất thì lương chuyên gia căn cứ mức tiền lương thực tế của chuyên gia trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán hoặc được xác nhận của cơ quan thuế, cơ quan tài chính cấp trên hoặc các hợp đồng tương tự đã thực hiện trong năm gần nhất của tổ chức tư vấn đó và mức trượt giá hàng năm để tính toán.
2.2. Chi phí quản lý (Cql): Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến tiền lương của bộ phận quản lý, chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn, chi phí văn phòng làm việc và chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của chuyên gia tư vấn... Chi phí quản lý xác định bằng khoảng từ 45% đến 55% của chi phí chuyên gia.
2.3. Chi phí khác (Ck): gồm; Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có); chi phí khấu hao thiết bị; chi phí đi lại của chuyên gia; chí phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có).
+ Chi phí mua tài liệu, số liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm (giấy, mực, bút …), phần mềm lập quy hoạch (nếu có): Dự kiến trên cơ sở yêu cầu cần thiết để thực hiện công việc lập quy hoạch.
+ Chi phí khấu hao thiết bị: Dự kiến trên cơ sở yêu cầu về số lượng thiết bị, thời gian sử dụng thiết bị cần thiết để thực hiện công việc và giá thiết bị phổ biến trên thị trường.
+ Chí phí hội nghị, hội thảo: Dự kiến trên cơ sở nhu cầu cần thiết của công việc lập quy hoạch.
+ Các khoản chi phí khác xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu thực hiện của từng loại công việc lập quy hoạch.
2.4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TN): Xác định bằng 6% của (Chi phí chuyên gia + Chi phí quản lý + Chi phí khác).
2.5. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Xác định theo quy định.
2.6. Chi phí dự phòng (Cdp): Là khoản chi phí cho những phát sinh trong quá trình thực hiện công việc quy hoạch. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% so với toàn bộ các khoản mục chi phí nói trên.
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
TT |
Khoản mục chi phí |
Diễn giải |
Giá trị (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Chi phí chuyên gia |
|
|
Ccg |
2 |
Chi phí quản lý |
(45%-55%)*Ccg |
|
Cql |
3 |
Chi phí khác |
|
|
Ck |
4 |
Thu nhập chịu thuế tính trước |
6%*(Ccg+Cql+Ck) |
|
TN |
5 |
Thuế giá trị gia tăng |
%*(Ccg+Cql+Ck+TN) |
|
VAT |
6 |
Chi phí dự phòng |
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT) |
|
Cdp |
|
Tổng cộng |
Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp |
|
Ctv |

Địa chỉ: P212-N4A, Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.35641441 / 39973456 - Fax: 04.35641442
Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
---------------------------------------------------------------------------------
Tiếp theo > |
---|