KPLC: Tư vấn & Hướng dẫn Pháp Luật Đầu Tư và Phát triển Dự án Quy định về Tổng thầu EPC ______________________________________________________________________________

Quy định về Tổng thầu EPC

Email In PDF.

I – CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

1. Cơ sở pháp lý

- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội khóa XI thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;

- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004  của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;

- Nghị định 48/2010/nđ-cp ngày 07 tháng 05 năm 2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Thông tư 22/2009/TT-BXD ngày 06 tháng  7 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng ;

- Quyết định số 87/2004/QĐ-TTg   ngày 19 tháng 5 năm 2004 về việc ban hành Quy chế  quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài  trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam;

- Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính  hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại việt nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam. 

2. Các quy định chung

Nhà thầu EPC là nhà thầu tham gia đấu thầu để thực hiện gói thầu EPC quy định tại khoản 21 Điều này; (Khoản 16 Điều 4 Luật Đấu thầu 2003)

Gói thầu EPC là gói thầu bao gồm toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp thiết bị, vật tư và xây lắp; (Khoản 21 Điều 4 Luật Đấu thầu 2003

Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (viết tắt là EPC) là hợp đồng để thực hiện các công việc từ thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ đến thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình; hợp đồng tổng thầu EPC là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng tất cả các công trình của một dự án đầu tư; (điểm g, khoản 1 Điều 3 Nghị định 48/2010/NĐ-CP)

 

II – CÁC ĐIỀU KIỆN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU EPC LÀ CÁ NHÂN, TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI

Điều kiện năng lực của cá nhân, tổ chức nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam

Tổ chức, cá nhân nước ngoài khi hành nghề lập dự án, quản lý dự án, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng tại Việt Nam phải đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

(Chương IV, Nghị định 12/2009/NĐ-CP) 

 

III – CẤP PHÉP THẦU ĐỐI VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

1. Điều kiện để được cấp phép thầu (Điều 4 Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)

Để được cấp giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện và yêu cầu sau:

1. Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:

A) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.

B) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.

2. Trường hợp đối với gói thầu thuộc đối tượng không bắt buộc áp dụng theo quy định của pháp luật về đấu thầu của Việt Nam:

A) Đã trúng thầu hoặc được chọn thầu.

B) Đã có hợp đồng giao nhận thầu.

C) Có đủ điều kiện năng lực phù hợp với công việc nhận thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Trong mọi trường hợp được giao thầu (do thắng thầu thông qua đấu thầu hoặc được chọn thầu) nhà thầu nước ngoài phải liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc phải sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam (trừ trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép hoặc theo quy định của pháp luật Việt Nam).

4. Phải cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến hoạt động nhận thầu tại Việt Nam.

2. Hồ sơ xin phép thầu (Điều 5 Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)

2.1. Để được xem xét cấp giấy phép thầu tại Việt Nam, nhà thầu nước ngoài phải gửi hồ sơ đăng ký tới cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp tại Điều 10 và Điều 16 của Quy chế này.

Hồ sơ xin cấp giấy phép thầu gồm:

A) Đơn xin cấp giấy phép thầu (theo mẫu do Bộ Xây dựng hướng dẫn).

B) Bản sao văn bản về kết quả đấu thầu hoặc quyết định chọn thầu hoặc hợp đồng giao nhận thầu hợp pháp.

C) Bản sao Giấy phép thành lập và Điều lệ công ty (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với tổ chức, giấy phép hoạt động tư vấn đối với cá nhân) và chứng chỉ hành nghề của nước, nơi mà nhà thầu nước ngoài mang quốc tịch cấp.

D) Biểu báo cáo kinh nghiệm hoạt động liên quan đến các công việc nhận thầu và báo cáo kiểm toán tài chính trong 3 năm gần nhất (đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 4 Quy chế này).

E) Hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam hoặc bản cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam để thực hiện công việc nhận thầu (đã có trong hồ sơ dự thầu hay hồ sơ chào thầu).

G) Giấy ủy quyền hợp pháp đối với người không phải là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu.

2.2. Đơn xin cấp giấy phép thầu phải làm bằng tiếng Việt. Các giấy tờ, tài liệu khác của nước ngoài phải được hợp pháp hoá lãnh sự (trừ trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác). Các giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và bản dịch phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu nước ngoài (Điều 7 Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)

3.1. Nhà thầu nước ngoài có các quyền sau:

A) Được quyền yêu cầu các cơ quan có chức năng hướng dẫn việc lập hồ sơ xin cấp giấy phép thầu và các vấn đề khác liên quan đến hoạt động của nhà thầu theo quy định của Quy chế này.

B) Được quyền tố cáo, khiếu nại những hành vi vi phạm của tổ chức, cá nhân thực hiện các công việc theo quy định của Quy chế này.

C) Được bảo vệ quyền lợi hợp pháp trong kinh doanh tại Việt Nam theo giấy phép thầu được cấp.

3.2. Nhà thầu nước ngoài có các nghĩa vụ sau:

A) Đăng ký địa chỉ, phương tiện liên lạc, tài khoản giao dịch và nơi mở tài khoản giao dịch của Văn phòng điều hành công trình và người đại diện thực hiện hợp đồng tại cơ quan có liên quan theo quy định của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án nhận thầu. Đồng thời thông báo các thông tin đó tới Bộ Xây dựng, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có công trình xây dựng.

B) Đăng ký sử dụng con dấu của Văn phòng điều hành công trình tại Công an tỉnh, thành phố nơi có công trình xây dựng. Nhà thầu nước ngoài chỉ sử dụng con dấu này trong các công việc phục vụ thực hiện hợp đồng tại Việt Nam theo quy định tại giấy phép thầu.

Khi kết thúc hợp đồng, nhà thầu nước ngoài phải nộp con dấu cho cơ quan đã cấp dấu đó.

C) Đăng ký và nộp thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ kế toán, mở tài khoản, thanh toán theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để phục vụ hoạt động kinh doanh theo hợp đồng.

D) Thực hiện việc tuyển lao động, sử dụng lao động Việt Nam và lao động là người nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.

Chỉ đăng ký đưa vào Việt Nam những chuyên gia quản lý kinh tế, kỹ thuật và người có tay nghề cao mà Việt Nam không đủ khả năng đáp ứng.

Người nước ngoài làm việc cho nhà thầu nước ngoài tại Việt Nam phải tuân thủ pháp luật Việt Nam về xuất - nhập cảnh, đăng ký tạm trú hoặc thường trú và đăng ký để được cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật Việt Nam về lao động.

E) Làm các thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, máy móc, thiết bị liên quan đến hợp đồng nhận thầu tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam và hướng dẫn của Bộ Thương mại, bao gồm:

- Đăng ký tạm nhập tái xuất vật tư, máy móc, thiết bị thi công xây dựng;

- Đăng ký danh mục nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, các thiết bị toàn bộ và đồng bộ cho công trình thuộc hợp đồng nhận thầu.

G) Thực hiện hợp đồng liên danh đã ký kết với nhà thầu Việt Nam hoặc thực hiện các cam kết sử dụng nhà thầu phụ Việt Nam đã được xác định khi dự thầu, chào thầu theo quy định của pháp luật Việt Nam.

H) Mua bảo hiểm theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với công việc của nhà thầu bao gồm: bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với nhà thầu tư vấn đầu tư và xây dựng; bảo hiểm tài sản hàng hoá đối với nhà thầu mua sắm; các loại bảo hiểm đối với nhà thầu thi công xây dựng và các chế độ bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

I) Đăng kiểm chất lượng vật tư, thiết bị nhập khẩu cung cấp theo hợp đồng nhận thầu.

K) Đăng kiểm an toàn thiết bị thi công xây dựng và phương tiện giao thông liên quan đến hoạt động kinh doanh của nhà thầu nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.

L) Tuân thủ các quy định về quy chuẩn, tiêu chuẩn, về quản lý chất lượng công trình xây dựng, bảo vệ môi trường cũng như các quy định khác của pháp luật Việt Nam có liên quan.

M) Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định trong giấy phép thầu.

N) Khi hoàn thành công trình, nhà thầu nước ngoài phải lập hồ sơ hoàn thành công trình; chịu trách nhiệm bảo hành; quyết toán vật tư, thiết bị nhập khẩu; xử lý vật tư, thiết bị còn dư trong hợp đồng thi công xây dựng công trình theo quy định về xuất nhập khẩu; tái xuất các vật tư, thiết bị thi công đã đăng ký theo chế độ tạm nhập - tái xuất; thanh lý hợp đồng. Đồng thời thông báo tới các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan về việc kết thúc hợp đồng, chấm dứt sự hoạt động của Văn phòng điều hành công trình và hoàn trả con dấu Văn phòng điều hành cho cơ quan đã cấp dấu đó.

O) Cung cấp dữ liệu thông tin cho cơ quan quản lý dữ liệu thông tin về nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

4. Thời hạn xét cấp giấy phép thầu và lệ phí cấp giấy phép thầu (Điều 6 Quy chế Quản lý hoạt động của nhà thầu nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng tại Việt Nam)

4.1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 10 và Điều 16 của Quy chế này xem xét hồ sơ để cấp giấy phép thầu cho nhà thầu nước ngoài trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại  Điều 5 của Quy chế này. Trường hợp không cấp, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép thầu phải trả lời bằng văn bản cho nhà thầu và nêu rõ lý do.

4.2. Khi nhận giấy phép thầu, nhà thầu nước ngoài phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.

4.3. Giấy phép thầu hết hiệu lực trong các trường hợp sau:

A) Hợp đồng thầu đã hoàn thành và được thanh lý.

B) Hợp đồng không còn hiệu lực vì nhà thầu nước ngoài bị đình chỉ hoạt động, giải thể, phá sản hoặc vì các lý do khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước mà nhà thầu có quốc tịch.

 

 

 

 

 

IV – NGHĨA VỤ THUẾ ĐỐI VỚI NHÀ THẦU NƯỚC NGOÀI

1. Các loại thuế áp dụng (Khoản 3, Mục I, Phần A Thông tư 134/2008/TT-BTC)

1.1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.

1,2. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN.

1.3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.

2. Căn cứ và phương pháp tính thuế

2.1 Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Điều kiện áp dụng

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế theo hướng dẫn tại Mục II Phần B Thông tư này nếu đáp ứng các điều kiện:

(i) Có cơ sở thường trú tại Việt Nam, hoặc là đối tượng cư trú tại Việt Nam;

(ii) Thời hạn kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực;

(iii) Áp dụng chế độ kế toán Việt Nam.

Phương pháp tính

- Thuế giá trị gia tăng: Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2.2. Nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu

Điều kiện áp dụng: Nhà thầu phụ nước ngoài không đáp ứng được một trong các điều kiện của Phương pháp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Phương pháp tính:

2.2.1. Thuế giá trị gia tăng: Căn cứ tính thuế là giá trị gia tăng của dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT:

Số thuế GTGT

 phải nộp

 

=

Giá trị

gia

tăng

 

x

Thuế suất thuế

GTGT

Giá trị gia tăng của dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT được xác định bằng doanh thu tính thuế GTGT nhân tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu

Doanh thu tính thuế

GTGT

 

=

            Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT

 

1 -  Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu  x  thuế suất thuế GTGT

 

 

STT

 

Ngành  kinh doanh

Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh

thu tính thuế

1

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm

50

2

a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng

b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng

30

 

 

50

3

Vận tải, sản xuất, kinh doanh khác

30

Thuế suất thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT là thuế suất quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Căn cứ tính thuế là giá trị gia tăng của dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa chịu thuế GTGT và thuế suất thuế GTGT:

Số thuế GTGT

 phải nộp

 

=

Giá trị

gia

tăng

 

x

Thuế suất thuế

GTGT

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào để thực hiện hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ.

2.2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp: Căn cứ tính thuế là doanh thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế.

 

Số thuế

 TNDN

phải nộp

 

=

Doanh thu

tính thuế

TNDN

 

x

Tỷ lệ thuế TNDN

tính trên doanh thu tính thuế

Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu không bao gồm thuế GTGT, chưa trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) mà Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nhận được. Doanh thu tính thuế TNDN được tính bao gồm cả các khoản chi phí do Bên Việt Nam trả thay Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài (nếu có).

Doanh thu tính  thuế

TNDN

 

=

Doanh thu không bao gồm thuế TNDN  

 

   1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

 

 

STT

 

Ngành  kinh doanh

Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

1

Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị gắn với dịch vụ tại Việt Nam

 

1

2

Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm

5

3

Xây dựng

2

4

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không)

 

2

5

Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển

 

2

6

Tái bảo hiểm

2

7

Chuyển nhượng chứng khoán

0,1

8

Lãi tiền vay            

10

9

Thu nhập bản quyền

10



Công ty Luật Khai Phong
YÊU CẦU DỊCH VỤ/TƯ VẤNLuat Khai Phong tu van
CÔNG TY LUẬT KHAI PHONG
Địa chỉ: P2006, tòa nhà HH2 Bắc Hà, đường Tố Hữu (ngã tư Lê Văn Lương - Khuất Duy Tiến), Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.62809900 - Fax: 04.62809900
Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
---------------------------------------------------------------------------------
 
 
bold italicize underline strike url image quote
Thu hẹp | Mở rộng
 

busy