(Mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------
.............., ngày... tháng.....năm.....
BIÊN BẢN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
Theo phương pháp DCF
của .......
Tại thời điểm ngày tháng năm...
- Căn cứ Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần ;
- Căn cứ Thông tư số 202/2011/TT-BTC ngày 30/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ;
- Căn cứ báo cáo tài chính và biên bản quyết toán thuế các năm.....;
- Căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh các năm... của doanh nghiệp;
- Căn cứ lãi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 5 năm đợt phát hành gần nhất;
- Căn cứ Quyết định số..... của......về việc thành lập Ban chỉ đạo cổ phần hoá;
- Căn cứ .....
Thành phần tham gia:
1. Đại diện Ban Chỉ đạo cổ phần hoá
2. Tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp
3. Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá
- Giám đốc
- Kế toán trưởng
- Thành phần khác
KẾT QUẢ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP
THEO PHƯƠNG PHÁP CHIẾT KHẤU DÒNG TIỀN NHƯ SAU:
Chỉ tiêu |
Số liệu sổ sách kế toán |
Số liệu xác định lại |
Chênh lệch |
1. Vốn Nhà nước 2. Nợ phải trả 3. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 4. Nguồn kinh phí sự nghiệp 5. Giá trị doanh nghiệp (5= 1+2+3+4) |
|
|
|
I- Giải trình các số liệu để tính toán:
1. Sử dụng tốc độ tăng trưởng bình quân ổn định của chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế năm ... đến năm ... là ..% để áp dụng cho các năm...
(Đối với doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch của 3-5 năm tương lai có tính khả thi thì sử dụng chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế các năm tương lai của doanh nghiệp).
2. Chỉ số K: K = Rf + Rp =
- Sử dụng lãi suất của trái phiếu Chính phủ kỳ hạn từ 10 năm trở lên (Lãi suất công bố ngày ... của...) là ...%: Rf = ...
- Rp : Theo hướng dẫn tại điểm ... Điều 21 Thông tư số .../.../TT-BTC ngày .../.../2011 của Bộ Tài chính.
3. Dự kiến sử dụng lợi nhuận sau thuế của các năm tương lai khi chuyển thành công ty cổ phần:
- Tỷ lệ chia cho cổ đông:
- Tỷ lệ để lại doanh nghiệp:
- Tỷ lệ trích Quỹ dự phòng tài chính và Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi.
II. Nhận xét và kiến nghị:
Biên bản được thông qua vào hồi giờ.....ngày.......tháng......năm......tại (địa điểm) và được lập thành ......... có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 1 bản, gửi Bộ Tài chính 1 bản và lưu tại doanh nghiệp./.
Đại diện Ban chỉ đạo cổ phần hoá |
Đại diện tổ chức định giá (trường hợp thuê tổ chức định giá) |
Đại diện doanh nghiệp
Kế toán trưởng |
Giám đốc
|
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Xác định giá trị doanh nghiệp theo phương pháp DCF
Ví dụ 1:
Xác định giá trị thực tế vốn Nhà nước của Công ty A thời điểm 31/12/2000
Với số liệu tài chính của Công ty từ năm 2006-2010 như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
Lợi nhận sau thuế
|
160 |
275 |
236 |
177 |
292 |
Vốn Nhà nước (không bao gồm số dư Quỹ khen thưởng, phúc lợi) |
790 |
998 |
1110 |
1329 |
1337 |
1. Dự toán lợi nhuận sau thuế của 4 năm tương lai:
* Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân ổn định của lợi nhuận sau thuế trong quá khứ (từ 2006-2010):
292= 160 (1+T)4 T = 16,2% ( T bình quân là 16,2%/năm)
P sau thuế năm 2011 = P sau thuế năm 2010 x 116,2% = 292 x 116,2% = 339tr
( Thông thường thì P sau thuế của năm kế tiếp năm xác định giá trị doanh nghiệp lấy theo số ước của doanh nghiệp, trong ví dụ này áp dụng tỷ lệ bình quân ổn định) Tương tự xác định của các năm tiếp theo:
P sau thuế 2012= 339 tr x 116,2% = 394tr
P sau thuế 2013= 394 tr x 116,2% = 458tr
P sau thuế 2014= 458 tr x 116,2% = 532tr
(Dự kiến việc phân phối P sau thuế trong các năm tương lai: 50% để chia cổ tức, 30% tăng vốn , 20% trích Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ khen thưởng, phúc lợi)
2. Ước tính khoản lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức (dự kiến là 50% )
Chỉ tiêu này phụ thuộc vào quy chế tài chính và hạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh
D1= 50% x Psau thuế 2011=50% x 339tr =170tr
D2= 50% x Psau thuế 2012= 50% x 394tr = 197tr
D3= 50% x Psau thuế 2003= 50% x 458tr = 229tr
D4= 50% x Psau thuế 2004= 50% x 532tr= 266tr
3. Dự kiến vốn Nhà nước 4 năm tương lai (2011-2014)
Năm 2011 = Vốn Nhà nước năm 2000+30% lợi nhuận sau thuế năm 2011= 1439tr
Năm 2012 = Vốn Nhà nước năm 2001+30% lợi nhuận sau thuế năm 2012= 1557tr
Năm 2013 = Vốn Nhà nước năm 2002+30% lợi nhuận sau thuế năm 2013= 1694tr
Năm 2014 = Vốn Nhà nước năm 2003+30% lợi nhuận sau thuế năm 2014= 1853tr
4. Xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước bình quân (2011-2014):
R = (R1+R2+R3+R4)/4
R1: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2001 = 339/1439= 0,235
R2: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2002 = 394/1577= 0,250
R3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2003 = 458/1694= 0,270
R4: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2004 = 532/1853= 0,287
R = 0,26
5. Xác định Chỉ số g (tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức):
g = b x R
b: tỷ lệ lợi nhuận sau thuế dùng để bổ sung vốn.
Trường hợp này b được xác định = 30% lợi nhuận sau thuế
g= 30% x 0,26 = 0,078
6. Xác định tỷ lệ chiết khấu (hay tỷ lệ hoàn vốn cần thiết):
K = Rf + Rp = 8,3% + 9,61% = 17,91% = 0,1791
Rf : lãi suất trái phiếu Chính phủ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp = 8,3%
Rp : = 9,61% (giả định xác định theo chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán trên thế giới tại Niên giám định giá 2009 ).
7. Ước tính giá trị vốn Nhà nước năm trong tương lai thứ 3 (n=3)
P2013= (Pn) |
D 2014 ________ = K - g |
266 ___________ = 0,1791 - 0,078 |
266 ________ 0,1011 |
= 2.631trđ
|
8. Tính giá trị vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá (31/12/2000):
![]() |
Giá trị 170 197 229 2631
thực tế = ______ + _______ + _______ + ________
vốn Nhà nước (1 + 0,1791)1 (1 + 0,1791)2 (1 + 0,1791)3 (1 + 0,1791)3
= (144 + 141 + 139) + 1604 = 2028 tr
Như vậy giá trị thực tế vốn Nhà nước của Công ty A tại thời điểm xác định là 2028 triệu đồng.
Giá trị thực tế doanh nghiệp = Giá trị thực tế vốn NN + Nợ phải trả + Quỹ khen thưởng, phúc lợi + Nguồn kinh phí sự nghiệp (nếu có)
Ví dụ 2:
Xác định giá trị thực vốn Nhà nước của Công ty B thời điểm 31/12/2000
Số liệu quá khứ của Công ty từ năm 1996-2000 như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Năm |
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
Lợi nhuận sau thuế |
452 |
498 |
578 |
570 |
623 |
Vốn Nhà nước (không bao gồm số dư Quỹ khen thưởng, phúc lợi) |
4500 |
4605 |
4809 |
5448 |
5734 |
Công ty xây dựng kế hoạch chi tiêu lợi nhuận sau thuế 4 năm trong tương lai như sau:
Năm |
2011 |
2012 |
2013 |
2014 |
Lợi nhuận sau thuế |
800 |
1100 |
1500 |
2000 |
Công ty phải có cơ sở chứng minh số liệu kế hoạch chi tiêu lợi nhuận trên là khả thi.
(Dự kiến việc phân phối P sau thuế trong các năm tương lai: 50% để chia cổ tức, 30% tăng vốn, 20% trích Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ khen thưởng, phúc lợi)
1. Khoản lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức (dự kiến là 50% lợi nhuận sau thuế):
D1 = 50% x P sau thuế 2011 = 50% x 800 = 400tr
D2 = 50% x P sau thuế 2012 = 50% x 1100 = 550tr
D3 = 50% x P sau thuế 2013 = 50% x 1500 = 750tr
D4 = 50% x P sau thuế 2014 = 50% x 2000 = 1000tr
2. Dự kiến vốn Nhà nước 4 năm tương lai (2001-2004)
Năm 2011 = Vốn Nhà nước năm 2010+30% lợi nhuận sau thuế năm 2011= 5734 tr + 800 tr x 30% = 5974 tr
Năm 2012 = Vốn Nhà nước năm 2011+30% lợi nhuận sau thuế năm 2012= 5974tr + 1100tr x 30% = 6304 tr
Năm 2013 = Vốn Nhà nước năm 2012+30% lợi nhuận sau thuế năm 2013= 6304 tr = 1500 tr x 30% = 6754 tr
Năm 2014 = Vốn Nhà nước năm 2013+30% lợi nhuận sau thuế năm 2014= 6754 tr + 2000 tr x 30% = 7354tr
3. Xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước bình quân (2011-2014):
R = (R1+R2+R3+R4)/4
R1: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2001 = 800/5974= 0,134
R2: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2002 = 1100/6304= 0,174
R3: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2003 = 1500/6754= 0,222
R4: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Nhà nước năm 2004 = 2000/7354= 0,272
R = 0,20
4. Xác định Chỉ số g (tỷ lệ tăng trưởng hàng năm của cổ tức):
g = b x R
b: tỷ lệ lợi nhuận sau thuế dùng để bổ sung vốn.
Trường hợp này b được xác định = 30% lợi nhuận sau thuế
g = 30% x 0,2 = 0,6
5. Xác định tỷ lệ chiết khấu (hay tỷ lệ hoàn vốn cần thiết)
K = Rf + Rp = 8,3% + 9,61% = 17, 91% = 0,1791
Rf : Lãi suất trái phiếu Chính phủ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp = 8,3%
Rp : = 9,61% (Giả định theo chỉ số phụ phí rủi ro chứng khoán trên thế giới tại Niên giám định giá 2009)
6. Ước tính giá trị vốn Nhà nước năm trong tương lai thứ 3 (n=3)
P2013=
|
D 2014 ________ = |
1000 ___________ = |
1000 ________ |
= 8396trđ
|
(Pn) |
K - g |
0,1791 - 0,06 |
0,1191 |
|
7. Tính giá trị vốn Nhà nước tại thời điểm xác định giá (31/12/2000):
![]() |
Giá trị 400 550 750 8396
DCF = ______ + _______ + _______ + ________
(1 + 0,1791)1 (1 + 0,1791)2 (1 + 0,1791)3 (1 + 0,1791)3
![]() |
![]() |
= (339 + 395 + 457) + 5121 = 6312 tr
Như vậy giá trị thực tế vốn Nhà nước của Công ty B tại thời điểm xác định là 6312 triệu đồng.
Giá trị thực tế doanh nghiệp = Giá trị thực tế vốn NN + Nợ phải trả + Quỹ khen thưởng, phúc lợi + Nguồn kinh phí sự nghiệp (nếu có).
Công ty A
Bảng tính kết quả tính toán toán sử dụng tốc độ tăng trưởng bình quân của lợi nhuận sau thuế từ năm 2006- 2014 là 16.2%
để áp dụng xác định cho các năm 2011 và 2014 ( theo ví dụ 1)
Đơn vị: triệu đồng
|
2006 Quá khứ |
2007 Quá khứ |
2008 Quá khứ |
2009 Quá khứ |
2010 Hiện tại |
2011 Tương lai |
2012 Tương lai |
2013 Tương lai |
2014 Tương lai |
|
Giá trị thực tế vốn NN |
|
||
Thu nhập sau thuế |
160 |
275 |
236 |
177 |
292 |
339 |
394 |
458 |
532 |
|
|
|
||
Lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức (50%) |
|
|
|
|
|
170 |
197 |
229 |
266 |
|
|
|
||
Lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn (30%) |
|
|
|
|
|
102 |
118 |
137 |
160 |
|
|
|
||
Vốn nhà nước (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi) |
790 |
998 |
1,110 |
1,329 |
1,337 |
1,439 |
1,557 |
1,694 |
1853 |
|
|
|
||
Tỉ suất lợi nhuận trên Vốn Nhà nước |
|
|
0.236 |
0.253 |
0.270 |
0.287 |
BQ=0.26 |
|
|
|
||||
Giá trị vốn Nhà nước tại năm 2013 |
|
g= b *R =7.80% |
= 30% |
0.26 |
0.078
|
|
|
|
|
2,631 |
|
|
||
Giá trị hiện tại |
|
|
|
|
|
144 |
141 |
139 |
|
1,604 |
|
|
||
Giá trị vốn thực tế Nhà nước tại thời điểm 31/12/2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,028 |
|
||
Giá trị vốn Nhà nước theo sổ sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,337 |
|
||
Chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
69 tr |
|
||
Công ty B
Bảng kết quả tính toán sử dụng số liệu kế hoạch chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp ( theo ví dụ 2)
Đơn vị: triệu đồng
|
2006 Quá khứ |
2007 Quá khứ |
2008 Quá khứ |
2009 Quá khứ |
2010 Hiện tại |
2011 Tương lai |
2012 Tương lai |
2013 Tương lai |
2014 Tương lai |
|
Giỏ trị thực tế vốn NN |
|
|
Thu nhập sau thuế |
452 |
498 |
578 |
570 |
623 |
800 |
1,100 |
1,500 |
2,000 |
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế dùng để chia cổ tức (50%) |
|
|
|
|
|
400 |
550 |
750 |
1,000 |
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế để lại bổ sung vốn (30%) |
|
|
|
|
|
240 |
330
|
450
|
600 |
|
|
|
|
Vốn nhà nước (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi) |
4,500 |
4,605 |
4,809 |
5,448 |
5,734 |
5,974 |
6,304 |
6,754 |
7,354 |
|
|
|
|
Tỉ suất lợi nhuận trên Vốn Nhà nước |
|
|
0.134 |
0.174 |
0.222 |
0.272 |
BQ=0.20 |
|
|
|
|||
Giá trị vốn Nhà nước tại năm 2013 |
|
g=b * R = 0.6 |
= 30% |
x 0.20 |
= 6% |
|
|
|
|
8,396 |
|
|
|
Giá trị hiện tại |
|
|
|
|
|
339 |
395 |
457 |
5,121 |
|
|
|
|
Giá trị vốn thực tế Nhà nước tại thời điểm 31/12/2010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6,312 |
|
|
Giá trị vốn Nhà nước theo sổ sách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5,734 |
|
|
Chênh lệch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
578tr |
|

Địa chỉ: P212-N4A, Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.35641441 / 39973456 - Fax: 04.35641442
Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
---------------------------------------------------------------------------------
< Lùi | Tiếp theo > |
---|