07/09/2018

Cập nhật gần nhất 07:39:16 PM GMT

KPLC: Tư vấn & Hướng dẫn Pháp Luật Thương Mại, Hải quan & Xuất nhập khẩu Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài ______________________________________________________________________________

Thủ tục thanh khoản hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài

Email In PDF.

- Trình tự thực hiện: 

- Đối với cá nhân, tổ chức:

+ Chậm nhất 45 ngày làm việc, kể từ ngày hợp đồng gia công (hoặc phụ lục hợp đồng gia công) kết thúc hoặc hết hiệu lực, doanh nghiệp phải nộp đủ hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công

(bao gồm cả phương án giải quyết nguyên liệu dư, máy móc, thiết bị tạm nhập, phế liệu, phế phẩm, phế thải) cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công.

Đối với những hợp đồng gia công tách ra thành nhiều phụ lục để thực hiện thì thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản đối với từng phụ lục hợp đồng gia công thực hiện như thời hạn nộp hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công.

- Đối với cơ quan nhà nước: Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công tiếp nhận hồ sơ thanh khoản

Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan và doanh nghiệp thực hiện việc giao, nhận hồ sơ thanh khoản theo hướng dẫn tại Phiếu tiếp nhận hồ sơ thanh khoản ban hành kèm theo quy trình này (mẫu PGNHS/2009).

a.  Kiểm tra sơ bộ hồ sơ thanh khoản:

- Khi tiếp nhận hồ sơ thanh khoản, công chức Hải quan thực hiện kiểm tra tính đầy đủ, đồng bộ, hợp lệ của hồ sơ thanh khoản do doanh nghiệp nộp và xuất trình.

- Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập phiếu tiếp nhận: 02 bản (Hải quan lưu 01 bản, doanh nghiệp giữ 01 bản và chuyển sang kiểm tra chi tiết (bước 2).

- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, không đồng bộ, không hợp lệ thì trả hồ sơ cho doanh nghiệp kèm phiếu yêu cầu nghiệp vụ để doanh nghiệp nộp hoặc xuất trình bổ sung.

b. Kiểm tra chi tiết hồ sơ thanh khoản:

c. Giải quyết nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm; máy móc, thiết bị thuê, mượn phục vụ gia công theo các hình thức:

- Bán tại thị trường Việt Nam;

- Xuất khẩu trả ra nước ngoài;

- Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại Việt Nam;

- Biếu, tặng tại Việt Nam;

- Tiêu huỷ tại Việt Nam

d. Xác nhận hoàn thành thanh khoản:

- Sau khi doanh nghiệp đã hoàn thành bước 3 nêu trên, công chức Hải quan làm nhiệm vụ tại bước này xác nhận hoàn thành thủ tục thanh khoản lên cả 02 bản của Bảng thanh khoản hợp đồng gia công.

Xác nhận phải ghi rõ: nguyên liệu dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn (nếu có) đã chuyển sang hợp đồng/phụ kiện hợp đồng gia công nào, theo tờ khai nào, hoặc đã tái xuất/tiêu thụ nội địa, biếu tặng theo tờ khai nào, phế liệu, phế phẩm đã tiêu thụ nội địa/biếu tặng/tái xuất theo tờ khai nào hoặc đã tiêu huỷ theo biên bản nào.

- Ký, đóng dấu hoàn thành thủ tục thanh khoản:

 Lãnh đạo Chi cục ký tên, đóng dấu lên Bảng thanh khoản hợp đồng gia công (mẫu 06/HSTK-GC ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC) và Bảng thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất (mẫu 07/HSTK-GC ban hành kèm theo Thông tư số 116/2008/TT-BTC).

 Trả doanh nghiệp 01 bản Bảng thanh khoản hợp đồng gia công, 01 Bảng  thanh khoản máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất và các tờ khai doanh nghiệp xuất trình; hồ sơ thanh khoản hợp đồng gia công được lưu trữ và phúc tập theo đúng qui định hiện hành

- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo Mẫu 01/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính.

2. Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu theo mẫu 02/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính.

3. Tờ khai xuất khẩu sản phẩm (bao gồm cả tờ khai xuất khẩu tại chỗ; tờ khai giao sản phẩm gia công chuyển tiếp) đảm bảo các quy định hàng hoá đã thực xuất khẩu theo quy định tại Thông tư hướng dẫn về thủ tục hải quan: xuất trình bản chính (bản chủ hàng lưu).

Chứng từ thanh toán tiền công của bên thuê gia công (trừ trường hợp bên thuê gia công thanh toán tiền công bằng sản phẩm gia công): xuất trình bản chính, nộp bản sao. Trường hợp trong hợp đồng gia công có thoả thuận thời hạn thanh toán kéo dài quá 45 ngày kể từ ngày hợp đồng gia công hết hiệu lực thực hiện thì vẫn thực hiện thanh khoản và lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xem xét, giải quyết cho gia hạn thời gian nộp chứng từ thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng gia công nhưng không quá 30 ngày.

Nếu một chứng từ thanh toán tiền công được thanh toán cho nhiều hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công thì doanh nghiệp phải có văn bản giải trình cụ thể số tiền thanh toán cho từng hợp đồng/phụ lục hợp đồng kèm bản sao chứng từ thanh toán đó.

4. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công theo mẫu 03/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính.

5. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có) theo  mẫu 04/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính.

6. Bảng khai nguyên liệu tự cung ứng (khai khi xuất khẩu sản phẩm, mẫu 02/NVLCƯ-GC-Phụ lục I): xuất trình bản chính. Trường hợp cơ quan Hải quan có nghi vấn việc kê khai nguồn nguyên liệu mua trong nước để cung ứng thì yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm hoá đơn mua hàng, chứng từ thanh toán nguyên liệu cung ứng của bên thuê gia công.

7. Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu theo mẫu 05/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính.

8. Bảng thanh khoản hợp đồng gia công theo mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 02 bản chính (trả doanh nghiệp 01 bản sau khi thanh khoản).

9. Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất theo mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II: nộp 01 bản chính.

10. Tờ khai tạm nhập máy móc, thiết bị thuê, mượn; tờ khai nhận máy móc, thiết bị từ hợp đồng gia công khác (nếu có); tờ khai tái xuất máy móc, thiết bị: xuất trình bản chính (bản chủ hàng lưu).

Giám đốc doanh nghiệp ký tên, đóng dấu (nếu là hộ kinh doanh cá thể thì ký, ghi rõ họ tên; số chứng minh thư nhân dân, nơi cấp) vào các bảng biểu nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các số liệu thanh khoản.

- Số lượng hồ sơ:    01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết:

+ 15 ngày đối với trường hợp doanh nghiệp trong hệ thống quản lý rủi ro của Hải quan đang được xác định chấp hành tốt pháp luật hải quan

+ 30 ngày đối với doanh nghiệp không thuộc trường hợp nêu trên

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Hải quan

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Chi cục Hải quan

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận đã thanh khoản

- Lệ phí (nếu có): 20.000đồng

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục):

Nội dung các bảng biểu tương tự như nội dung của các bảng biểu theo mẫu dưới đây;

1. Mẫu 01/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư nhập khẩu: nộp 01 bản chính.

2. Mẫu 02/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp sản phẩm gia công xuất khẩu: nộp 01 bản chính.

3. Mẫu 03/HSTK-GC-Phụ lục II:Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư xuất trả ra nước ngoài và chuyển sang hợp đồng gia công khác trong khi đang thực hiện hợp đồng gia công  nộp 01 bản chính.

4. Mẫu 04/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư do bên nhận gia công cung ứng (nếu có)  : nộp 01 bản chính.

5. Mẫu 02/NVLCƯ-GC-Phụ lục I): Bảng khai nguyên liệu tự cung ứng (khai khi xuất khẩu sản phẩm) xuất trình bản chính. Trường hợp cơ quan Hải quan có nghi vấn việc kê khai nguồn nguyên liệu mua trong nước để cung ứng thì yêu cầu doanh nghiệp xuất trình thêm hoá đơn mua hàng, chứng từ thanh toán nguyên liệu cung ứng của bên thuê gia công.

6. Mẫu 05/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp nguyên liệu, vật tư đã sử dụng để sản xuất thành sản phẩm xuất khẩu: nộp 01 bản chính.

7. Mẫu 06/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng thanh khoản hợp đồng gia công: nộp 02 bản chính (trả doanh nghiệp 01 bản sau khi thanh khoản).

8. Mẫu 07/HSTK-GC-Phụ lục II: Bảng tổng hợp máy móc, thiết bị tạm nhập, tái xuất: nộp 01 bản chính.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Hải quan sửa đổi năm 2005.

+ Nghị định 154/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan

+ Thông tư 116/2008/TT-BTC ngày 04/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá gia công cho thương nhân nước ngoài;

+ QĐ 1257/QĐ-TCHQ ngày 04/12/2001 v/v ban hành mẫu tờ khai hải quan hàng hóa XK, NK, giấy thông báo thuế và quyết định điều chỉnh thuế

 

YÊU CẦU DỊCH VỤ/TƯ VẤNLuat Khai Phong tu van
CÔNG TY LUẬT KHAI PHONG
Địa chỉ: P212-N4A, Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.35641441 / 39973456 - Fax: 04.35641442
Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
---------------------------------------------------------------------------------
 
 
bold italicize underline strike url image quote
Thu hẹp | Mở rộng
 

busy