16/08/2018

Cập nhật gần nhất 12:22:21 AM GMT

KPLC: Tư vấn & Hướng dẫn Pháp Luật Tài chính & Thuế Hướng dẫn xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài theo dự toán ______________________________________________________________________________

Hướng dẫn xác định chi phí thuê tư vấn nước ngoài theo dự toán

Email In PDF.
PHỤ LỤC: HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THUÊ TƯ VẤN NƯỚC NGOÀI THEO DỰ TOÁN THÁNG-NGƯỜI
(Kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 07/2012/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ Xây dựng)

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THUÊ TƯ VẤN NƯỚC NGOÀI THEO DỰ TOÁN THÁNG-NGƯỜI

1. Nội dung dự toán tháng-người (hoặc ngày-người, giờ-người) bao gồm:

- Chi phí tiền lương chuyên gia.

- Chi phí khác.

- Thuế.

- Chi phí dự phòng.

2. Các khoản mục chi phí trên xác định như sau:

2.1. Chi phí tiền lương chuyên gia.

Chi phí tiền lương chuyên gia được xác định trên cơ sở loại chuyên gia, số lượng, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng-người, ngày-người hoặc giờ-người) và mức tiền lương của chuyên gia; cụ thể như sau:

2.1.1. Loại, số lượng và thời gian làm việc của chuyên gia: xác định trên cơ sở khối lượng công việc yêu cầu, tiến độ thực hiện được dự kiến để hoàn thành nhiệm vụ tư vấn được thể hiện trong Đề cương phương án thực hiện công việc tư vấn hoặc Hồ sơ mời thầu, Hồ sơ yêu cầu thực hiện dịch vụ tư vấn.

2.1.2. Mức tiền lương chuyên gia nước ngoài: bao gồm mức lương cơ bản của chuyên gia và các khoản chi phí có liên quan như chi phí xã hội, chi phí quản lý và lợi nhuận của tổ chức tư vấn.

- Mức lương cơ bản của chuyên gia là mức lương thực tế để trả cho chuyên gia tương ứng thời gian làm việc của chuyên gia theo tháng (hoặc ngày, giờ). Mức lương cơ bản của chuyên gia căn cứ báo cáo kết quả hoạt động tài chính của tổ chức tư vấn thực hiện trong những năm liền kế đã được kiểm toán, hoặc trong các hợp đồng thực hiện công việc có tính chất tương tự đã thực hiện hoặc các quy định khác có liên quan.

- Chi phí xã hội là khoản chi phí liên quan đến trách nhiệm đóng góp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, nghỉ phép, nghỉ ốm, bảo hiểm và một số khoản chi phí khác liên quan theo quy định của từng tổ chức tư vấn và của từng quốc gia. Chi phí xã hội tính bằng tỉ lệ % trên mức lương cơ bản của chuyên gia. Chi phí xã hội căn cứ theo quy định của nước mà tư vấn nước ngoài đăng ký hoạt động kinh doanh hoặc dự tính trên cơ sở các hợp đồng thực hiện công việc thuê tư vấn nước ngoài có tính chất tương tự đã hoặc đang thực hiện.

- Chi phí quản lý là khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của tổ chức tư vấn nước ngoài (bao gồm chi phí thuê văn phòng, lương bộ phận quản lý, thông tin liên lạc và các chi phí quản lý khác). Chi phí quản lý tính bằng tỉ lệ % mức lương cơ bản của chuyên gia. Chi phí quản lý xác định căn cứ báo cáo kết quả hoạt động tài chính của tổ chức tư vấn thực hiện trong những năm liền kế đã được kiểm toán, hoặc trong các hợp đồng thực hiện công việc có tính chất tương tự đã thực hiện.

- Lợi nhuận của tổ chức tư vấn là khoản chi phí dự tính để đảm bảo sự phát triển của tổ chức tư vấn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Lợi nhuận xác định theo tỉ lệ % của tổng mức lương cơ bản, chi phí xã hội và chi phí quản lý của chuyên gia.

- Trường hợp chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch tổ chức lập dự toán gói thầu (theo cách xác định dự toán tháng-người) thì mức lương cơ bản chuyên gia, chi phí xã hội, chi phí quản lý và lợi nhuận xác định trên cơ sở tham khảo các dự án sử dụng tư vấn nước ngoài tại Việt Nam có tính chất tương tự hoặc các nguồn tài liệu khác phù hợp.

- Trường hợp nhà thầu tư vấn lập dự toán gói thầu trình chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch tổ chức thẩm tra, thẩm định thì mức lương cơ bản chuyên gia, chi phí xã hội, chi phí quản lý và lợi nhuận xác định theo khoản 3 Điều 10 của Thông tư này.

2.1.3. Mức lương chuyên gia trong nước: bao gồm mức lương cơ bản của chuyên gia và các khoản chi phí khác bao gồm chi phí xã hội, chi phí quản lý và lợi nhuận của tổ chức tư vấn (Thu nhập chịu thuế tính trước).

- Trường hợp chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch tổ chức lập dự toán gói thầu (theo cách xác định dự toán tháng-người), mức lương cơ bản của chuyên gia căn cứ trên quy định của nhà nước đối với chuyên gia làm việc với nhà thầu, tổ chức nước ngoài, các dự án sử dụng vốn ODA hoặc tham khảo các dự án có tính chất tương tự. Trường hợp nhà thầu tư vấn lập dự toán gói thầu trình chủ đầu tư, cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch tổ chức thẩm tra, thẩm định thì mức lương cơ bản chuyên gia xác định theo khoản 5 Điều 10 của Thông tư này.

- Chi phí xã hội bao gồm các khoản chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các khoản chi phí khác theo quy định hiện hành của Nhà nước.

- Chi phí quản lý căn cứ các quy định, hướng dẫn của nhà nước về lập dự toán chi phí tư vấn.

- Lợi nhuận của tổ chức tư vấn (thu nhập chịu thuế tính trước) căn cứ trên quy định, hướng dẫn của Nhà nước về lập dự toán chi phí tư vấn và được xác định theo tỉ lệ % của mức lương cơ bản của chuyên gia, chi phí xã hội và chi phí quản lý.

2.2. Các khoản chi phí khác:

Bao gồm chi phí hỗ trợ cho chuyên gia, các chuyến bay quốc tế, chi phí đi lại của chuyên gia, chi phí thông tin liên lạc, chi phí thiết bị văn phòng, chi phí văn phòng làm việc tại Việt Nam, các chi phí khác (nếu có) và được xác định như sau:

- Chi phí hỗ trợ cho chuyên gia nước ngoài trong thời gian ở Việt Nam gồm chi phí thuê nhà ở (hoặc thuê khách sạn) và các hỗ trợ khác (nếu có). Các chi phí này xác định trên cơ sở thời gian chuyên gia thực hiện nhiệm vụ tư vấn tại Việt Nam và giá thị trường hoặc tham khảo các dự án tương tự.

- Chi phí cho các chuyến bay quốc tế được xác định trên cơ sở số lượng các chuyến bay dự kiến kế hoạch huy động nhân sự tư vấn và nhu cầu thực hiện công việc. Giá vé máy bay xác định trên cơ sở giá thị trường hạng phổ thông và phù hợp với tuyến bay dự kiến.

- Chi phí đi lại của chuyên gia ở Việt Nam được xác định trên cơ sở loại phương tiện sử dụng, số lượng (chuyến, ngày) phương tiện sử dụng dự kiến phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ tư vấn. Giá thuê các phương tiện căn cứ trên cơ sở giá thị trường.

- Chi phí thông tin liên lạc (điện thoại, fax, internet, bưu kiện…) trong nước và quốc tế (nếu có) được xác định theo thời gian thực hiện dịch vụ tư vấn và giá thị trường.

- Chi phí thiết bị văn phòng tại Việt Nam xác định trên cơ sở giá khấu hao thiết bị văn phòng (máy tính, máy in, photocopy, bàn ghế làm việc…) cần thiết trang bị đáp ứng nhu cầu làm việc của tư vấn và giá các thiết bị này theo mặt bằng giá thị trường.

- Chi phí thuê văn phòng làm việc tại Việt Nam (nếu có) xác định trên cơ sở diện tích văn phòng cần thiết để bố trí chỗ làm việc của chuyên gia tư vấn, thời gian thực hiện công việc tư vấn và giá thuê văn phòng làm việc (mức trung bình) theo mặt bằng giá tại Việt Nam.

- Các chi phí khác như hội thảo, đào tạo…căn cứ theo yêu cầu cần thiết để thực hiện nhiệm vụ tư vấn. Các khoản chi phí này xác định theo yêu cầu thực tế thực hiện từng loại công việc tư vấn của từng dự án.

- Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn: căn cứ theo nội dung và mức bảo hiểm yêu cầu đối với từng loại công việc tư vấn.

2.3. Thuế: thực hiện theo hướng dẫn về chế độ thuế hiện hành của nhà nước Việt Nam áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam và có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Chuyên gia tư vấn có trách nhiệm chi trả thuế thu nhập cá nhân theo quy định (không tính khoản thuế thu nhập cá nhân trong dự toán).

2.4. Chi phí dự phòng: là khoản chi phí dự tính cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn và yếu tố trượt giá. Chi phí dự phòng xác định tối đa không quá 10% của chi phí chuyên gia, thuế và chi phí khác.

3. Tuỳ theo đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của từng tổ chức tư vấn nước ngoài (hoặc trong nước), chi phí tiền lương chuyên gia có thể bao gồm một số hoặc toàn bộ các khoản chi phí tính theo mức tiền lương cơ bản của chuyên gia nêu tại điểm 2.1.2 và 2.1.3, mục 2.1 trong Phụ lục này.

YÊU CẦU DỊCH VỤ/TƯ VẤNLuat Khai Phong tu van
CÔNG TY LUẬT KHAI PHONG
Địa chỉ: P212-N4A, Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.35641441 / 39973456 - Fax: 04.35641442
Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
---------------------------------------------------------------------------------
 
 
bold italicize underline strike url image quote
Thu hẹp | Mở rộng
 

busy