Các loại phụ cấp mới nhất cho giáo viên từ năm 2021 2022

phụ cấp mới nhất cho giáo viên

Sau đây là tổng hợp các loại phụ cấp mới nhất dành cho giáo viên các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, THPT), sau khi thực hiện xong đề án cải cách chính sách tiền lương theo Nghị quyết 27-NQ/TWCác loại phụ cấp mà giáo viên các cấp hiện đang được hưởng năm 2021 vẫn không thay đổi cho đến ngày 01/7/2022.
Kể từ năm 2022, một số loại phụ cấp cũ (như phụ cấp thâm niên) sẽ bị bãi bỏ, một số loại phụ cấp sẽ gộp lại thành 1 loại phụ cấp mới. Chi tiết cụ thể như sau:

1. Phụ cấp ưu đãi theo nghề

Đối tượng hưởng
Mức hưởng
Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy đã được chuyển, xếp lương vào các ngạch viên chức ngành giáo dục và đào tạo (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch là 15) Gồm 6 mức: 25%, 30%, 35%, 40%, 45% và 50% X [mức lương hiện hưởng + phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)]

Cụ thể như sau:

- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh): 25% 
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 30% 
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố, thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 35% 
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng, trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề: 40%
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng: 45%
- Nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa: 50%

2. Phụ cấp khu vực

Áp dụng đối với giáo viên làm việc ở những nơi xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. Mức hưởng phụ cấp  = Mức lương cơ sở x hệ số, gồm 07 mức. Chi tiết như sau:
  1. Mức 1 = 0.1 x mức lương cơ sở 
  2. Mức 2 = 0.2 x mức lương cơ sở 
  3. Mức 3 = 0.3 x mức lương cơ sở 
  4. Mức 4 = 0.4 x mức lương cơ sở 
  5. Mức 5 = 0.5 x mức lương cơ sở 
  6. Mức 6 = 0.7 x mức lương cơ sở 
  7. Mức 7 = 1.0 x mức lương cơ sở
- Áp dụng cho mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng (đến ngày 31/12/2021) và 1.600.000 đồng (từ ngày 01/1/2022)
Đơn vị: đồng/tháng

Phụ cấp khu vực

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

Mức 6

Mức 7

Hệ số

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5

0.7

1.0

Đến 31/12/2021

149.000

298.000

447.000

596.000

745.000

1,043.000

1,490.000

Từ 01/1/2022 đến 30/6/2022

160.000

320.000

480.000

640.000

800.000

1,120.000

1,600.000

3. Phụ cấp thâm niên vượt khung

Áp dụng đối với giáo viên (xếp lương theo các bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ trong các trường học) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh. Mức phụ cấp bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng. Tùy vị trí cụ thể, từ năm thứ 3 hoặc năm thứ 4 trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

Lưu ý: Nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật khiển trách, cảnh cáo thì bị kéo dài thêm 06 tháng tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với thời gian quy định. Nếu bị kỷ luật giáng chức hoặc cách chức thì bị kéo dài thêm 12 tháng tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung so với thời gian quy định.

  • Giảng viên Đại học, giáo viên THCS, giáo viên THPT: hưởng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó nếu sau 03 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng, từ năm thứ 4 trở đi được tính thêm 1%
  • Giáo viên tiểu học, giáo viên mầm non: hưởng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch sau 02 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch. Từ năm thứ 3, mỗi năm tính thêm 1%

4. Phụ cấp đặc thù

Áp dụng đối với nhà giáo dạy tích hợp, nhà giáo là nghệ nhân ưu tú trở lên hoặc người có trình độ kỹ năng nghề cao dạy thực hành trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập. 

Mức phụ cấp đặc thù = 10% [mức lương hiện hưởng + Phụ cấp chức vụ lãnh đạo + phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)]

5. Phụ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn

- Áp dụng đối với giáo viên làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền, vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn.
- Phụ cấp gồm 05 mức : 20%, 30%; 50%, 70% và 100% X [mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)].
- Thời gian hưởng phụ cấp từ 3-5 năm.

6. Phụ cấp trách nhiệm công việc và phụ cấp ưu đãi 

Đối tượng áp dụng:

- Nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành riêng cho người khuyết tật hoặc lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.
- Nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập.

Mức hưởng:

- Đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập dành riêng cho người khuyết tật hoặc lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Phụ cấp trách nhiệm công việc bằng mức 0.3 so với mức lương cơ sở; phụ cấp ưu đãi là 70% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp học dành riêng cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập: Phụ cấp trách nhiệm công việc bằng mức 0.3 mức lương cơ sở; phụ cấp ưu đãi là 40% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).
- Đối với nhà giáo chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc mức 0,2 so với mức lương cơ sở và phụ cấp ưu đãi trên mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) như sau:
  • Lớp hòa nhập có từ 5% đến dưới 10% học viên là người khuyết tật: 35%
  • Lớp hòa nhập có từ 10% đến dưới 20% học viên là người khuyết tật: 40%
  • Lớp hòa nhập có từ 20% đến dưới 30% học viên là người khuyết tật: 45%
  • Lớp hòa nhập có từ 30% đến dưới 40% học viên là người khuyết tật: 50%
  • Lớp hòa nhập có từ 40% đến dưới 50% học viên là người khuyết tật: 55%
  • Lớp hòa nhập có từ 50% đến dưới 60% học viên là người khuyết tật: 60%
  • Lớp hòa nhập có từ 60% đến dưới 70% học viên là người khuyết tật: 65%
- Đối với nhà giáo không chuyên trách giảng dạy người khuyết tật trong các lớp hòa nhập cho người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc mức 0,2 so với mức lương cơ sở và phụ cấp ưu đãi trên mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) như sau:
  • Lớp hòa nhập có từ 5% đến 10% học viên là người khuyết tật: 5%
  • Lớp hòa nhập có từ 10% đến 20% học viên là người khuyết tật: 10%
  • Lớp hòa nhập có từ 20% đến 30% học viên là người khuyết tật: 15%
  • Lớp hòa nhập có từ 30% đến 40% học viên là người khuyết tật: 20%
  • Lớp hòa nhập có từ 40% đến 50% học viên là người khuyết tật: 25%
  • Lớp hòa nhập có từ 50% đến 60% học viên là người khuyết tật: 30%
  • Lớp hòa nhập có từ 60% đến 70% học viên là người khuyết tật: 35%

7. Phụ cấp trách nhiệm công việc

Đối tượng hưởng Mức hưởng

Gồm 4 mức:
Giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục thuộc biên chế trả lương của các trường chuyên biệt… - 0,1 x mức lương cơ sở 
- 0,2 x mức lương cơ sở 
- 0,3 x mức lương cơ sở 
- 0,5 x mức lương cơ sở

Cụ thể như sau:

Đơn vị: đồng/tháng

STT

Hệ số

Mức phụ cấp đến 31/12/2021

Mức phụ cấp từ 01/1/2022 (nếu áp dụng mức lương cơ sở 1,6 triệu đồng/ tháng)

1

0,1

149.000

160.000

2

0,2

298.000

320.000

3

0,3

447.000

480.000

5

0,5

745.000

800.000

8. Phụ cấp lưu động 

- Áp dụng cho nhà giáo, viên chức quản lý giáo dục đang làm chuyên trách về xóa mù chữ và phổ cập giáo dục mà phải thường xuyên đi đến các thôn, bản. 
- Mức phụ cấp lưu động được hưởng là 0,2 so với mức lương cơ sở. Tức là đến 31/12/2021: được hưởng 298.000 đồng/tháng. Từ ngày 01/1/2022 nếu áp dụng theo mức lương cơ sở 1,6 triệu đồng/tháng), được hưởng 320.000 đồng/tháng.

9. Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

STT

Cơ sở giáo dục

Chức vụ lãnh đạo

Hệ số phụ cấp

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1

Cơ sở đại học trọng điểm:

- Đại học Thái Nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng

- Giám đốc

- Chủ tịch Hội đồng đại học

- Phó giám đốc

- Trưởng ban và tương đương

- Phó trưởng ban và tương đương

1,10

1,05

1,00

0,80

0,60

- Trường đại học trọng điểm

- Hiệu trưởng

- Chủ tịch Hội đồng trường

- Phó hiệu trưởng

1,10

0,95

0,90

2

Trường đại học khác

- Hiệu trưởng

- Chủ tịch Hội đồng trường

- Phó hiệu trưởng

1,00

0,85

0,80

- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

- Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

- Đối với các khoa lớn (có số cán bộ giảng dạy từ 40 người trở lên hoặc có từ 5 tổ bộ môn trở lên):

+ Trưởng khoa

+ Phó trưởng khoa

- Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:

+ Trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương.

+ Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, xưởng, trung tâm và tương đương

0,50

0,40



0,60

0,50



0,40

0,30

Áp dụng chung cho tất cả các loại trường

3

Trường cao đẳng

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

0,90

0,80

0,70

0,60

Trường dự bị đại học hưởng như trường hạng I

- Trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

- Phó trưởng khoa, phòng, ban, trạm, trại, xưởng, trung tâm, bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

- Các chức danh lãnh đạo trực thuộc khoa:

+ Trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.

+ Phó trưởng bộ môn, trạm, trại, trung tâm, xưởng và tương đương.

0,45

0,35



0,25

0,20

Áp dụng chung cho tất cả các trường cao đẳng

4

Trường trung học chuyên nghiệp và trường dạy nghề

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III


0,80

0,70

0,60


0,60

0,50

0,40

- Trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

- Phó trưởng khoa, phòng, ban, xưởng và tổ bộ môn trực thuộc trường và tương đương.

- Tổ trưởng tổ bộ môn trực thuộc khoa.

- Tổ phó tổ bộ môn trực thuộc khoa


0,35

0,25


0,20

0,15

Áp dụng chung cho tất cả các trường THCN và trường DN

5

Trường trung học phổ thông

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III


0,70

0,60

0,45


0,55

0,45

0,35

Trường chuyên biệt tỉnh hưởng như trường hạng I

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,25

0,15

6

Trường trung học cơ sở

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III


   0,55

0,45

0,35


0,45

0,35

0,25

Trường chuyên biệt huyện hưởng như trường hạng I

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

0,15

7

Trường tiểu học

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

+ Trường hạng III


0,50

0,40

0,30


0,40

0,30

0,25

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

0,15

8

Trường mầm non

- Hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

- Phó hiệu trưởng:

+ Trường hạng I

+ Trường hạng II

0,50

0,35

0,35

0,25

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

- Tổ phó chuyên môn và tương đương (không phân biệt hạng trường)

0,20

0,15

9

Trung tâm cấp tỉnh

- Giám đốc

- Phó giám đốc

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,50

0,40

0,25

10

Trung tâm cấp quận, huyện

- Giám đốc

- Phó giám đốc

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,40

0,30

0,20

11

Trung tâm thuộc thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh

- Giám đốc

- Phó giám đốc

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,60

0,50

0,30

12

Trung tâm thuộc quận, huyện TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

- Giám đốc

- Phó giám đốc

- Tổ trưởng chuyên môn và tương đương

0,50

0,40

0,25

10. Phụ cấp khác

Từ ngày 01/11/2020, theo quy định tại Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non, giáo viên mầm non tại các trường dân lập, tư thục ở địa bàn có khu công nghiệp sẽ được hỗ trợ tối thiểu 800.000 đồng/tháng. Điều kiện để được hỗ trợ bao gồm: Có trình độ chuẩn đào tạo chức danh giáo viên mầm non; có hợp đồng lao động; Trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ tại lớp mẫu giáo có từ 30% trẻ em là con công nhân tại khu công nghiệp.

Tham khảo:

Minh Hùng (Tổng hợp)

Bài liên quan

HỎI VÀ ĐÁP

Tổng số ý kiến
Tên

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,24,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,12,Bình luận BLHS,24,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,37,CMND,15,Cư trú,14,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,18,Đầu tư - Đấu thầu,20,Ebook,11,Game,3,Giao thông,48,Giấy tờ xe,31,Hệ thống,9,Hình ảnh,14,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,13,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,15,Luật cơ bản,92,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,59,Nghĩa vụ quân sự,9,Phần mềm điện thoại,12,Phần mềm PC,95,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ tục hành chính,73,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,14,Trực tuyến,6,Văn bản,2137,Văn phòng,14,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,2,
ltr
item
Tra cứu pháp luật - Thủ thuật phần mềm: Các loại phụ cấp mới nhất cho giáo viên từ năm 2021 2022
Các loại phụ cấp mới nhất cho giáo viên từ năm 2021 2022
Tổng hợp các loại phụ cấp mới nhất dành cho giáo viên các cấp (mầm non, tiểu học, THCS, THPT) kể từ năm 2021 2022.
https://1.bp.blogspot.com/-6vDsP4AMyGU/WxKgPgKIUaI/AAAAAAAAK2o/OSV9QdnvCs0ORf7OfsS0oZ4gHMYI67zwACLcBGAs/w200-h149/luong%2Btoi%2Bthieu-min.jpg
https://1.bp.blogspot.com/-6vDsP4AMyGU/WxKgPgKIUaI/AAAAAAAAK2o/OSV9QdnvCs0ORf7OfsS0oZ4gHMYI67zwACLcBGAs/s72-w200-c-h149/luong%2Btoi%2Bthieu-min.jpg
Tra cứu pháp luật - Thủ thuật phần mềm
https://www.tracuuphapluat.info/2020/09/phu-cap-moi-nhat-cho-giao-vien-tu-nam-2021.html
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/2020/09/phu-cap-moi-nhat-cho-giao-vien-tu-nam-2021.html
true
1624770636553188390
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts Xem tất cả bài viết Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa By Trang chủ PAGES Bài viết View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content