Bảng lương bậc lương cán bộ viên chức nhà nước 2021 (bảng 3, 4)

Sau đây là Bảng lương, hệ số lương, bậc lương của cán bộ, công chức viên chức trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp nhà nước dựa trên mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng (dự kiến từ 01/1/2022 là 1.600.000 đồng/tháng)

Bảng 3: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC 2021

Tải về Bảng lương số 3 (File Excel): TẠI ĐÂY                                           Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
Nhóm ngạch
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
1
Viên chức loại A3












a
Nhóm 1 (A3.1)













Hệ số lương
6,20
6,56
6,92
7,28
7,64
8,00







đến 31/12/2021
9,238.0
9,774.4
10,310.8
10,847.2
11,383.6
11,920.0





a

Từ 01/1/2022
9,920
10,496
11,072
11,648
12,224
12,800






b
Nhóm 2 (A3.2)













Hệ số lương
5,75
6,11
6,47
6,83
7,19
7,55







đến 31/12/2021
8,567.5
9,103.9
9,640.3
10,176.7
10,713.1
11,249.5







Từ 01/1/2022
9,200
9,776
10,352
10,928
11,504
12,080






2
Viên chức loại A2












a
Nhóm 1 (A2.1)













Hệ số lương
4,4
4,74
5,08
5,42
5,76
6,1
6,44
6,78





đến 31/12/2021
6,556.0
7,062.6
7,569.2
8,075.8
8,582.4
9,089.0
9,595.6
10,102.2





Từ 01/1/2022
7,040
7,584
8,128
8,672
9,216
9,760
10,304
10,848




b
Nhóm 2 (A2.2)













Hệ số lương
4
4,34
4,68
5,02
5,36
5,7
6,04
6,38





đến 31/12/2021
5,96
6,466.6
6,973.2
7,479.8
7,986.4
8,493
8,999.6
9,506.2





Từ 01/1/2022
6,400
6,944
7,488
8,032
8,576
9,120
9,664
10,208




3
Viên chức loại A1













Hệ số lương
2,34
2,67
3
3,33
3,66
3,99
4,32
4,65
4,98




đến 31/12/2021
3,486.6
3,978.3
4,470.0
4,961.7
5,453.4
5,945.1
6,436.8
6,928.5
7,420.2




Từ 01/1/2022
3,744
4,272
4,800
5,328
5,856
6,384
6,912
7,440
7,968



4
Viên chức loại A0













Hệ số lương
2,1
2,41
2,72
3,03
3,34
3,65
3,96
4,27
4,58
4,89



đến 31/12/2021
3,129.0
3,590.9
4,052.8
4,514.7
4,976.6
5,438.5
5,900.4
6,362.3
6,824.2
7,286.1



Từ 01/1/2022
3,360
3,856
4,352
4,848
5,344
5,840
6,336
6,832
7,328
7,824


5
Viên chức loại B













Hệ số lương
1,86
2,06
2,26
2,46
2,66
2,86
3,06
3,26
3,46
3,66
3,86
4,06

đến 31/12/2021
2,771.4
3,069.4
3,367.4
3,665.4
3,963.4
4,261.4
4,559.4
4,857.4
5,155.4
5,453.4
5,751.4
6,049.4

Từ 01/1/2022
2,976
3,296
3,616
3,936
4,256
4,576
4,896
5,216
5,536
5,856
6,176
6,496
6
Viên chức loại C












a
Nhóm 1 (C1)













Hệ số lương
1,65
1,83
2,01
2,19
2,37
2,55
2,73
2,91
3,09
3,27
3,45
3,63

đến 31/12/2021
2,458.5
2,726.7
2,994.9
3,263.1
3,531.3
3,799.5
4,067.7
4,335.9
4,604.1
4,872.3
5,140.5
5,408.7

Từ 01/1/2022
2,640
2,928
3,216
3,504
3,792
4,080
4,368
4,656
4,944
5,232
5,520
5,808
b
Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)













Hệ số lương
2
2,18
2,36
2,54
2,72
2,9
3,08
3,26
3,44
3,62
3,8
3,98

đến 31/12/2021
2,980.0
3,248.2
3,516.4
3,784.6
4,052.8
4,321.0
4,589.2
4,857.4
5,125.6
5,393.8
5,662.0
5,930.2

Từ 01/1/2022
3,200
3,488
3,776
4,064
4,352
4,640
4,928
5,216
5,504
5,792
6,080
6,368
c
Nhóm 3: Y công (C3)













Hệ số lương
1,5
1,68
1,86
2,04
2,22
2,4
2,58
2,76
2,94
3,12
3,3
3,48

đến 31/12/2021
2,235.0
2,503.2
2,771.4
3,039.6
3,307.8
3,576.0
3,844.2
4,112.4
4,380.6
4,648.8
4,917.0
5,185.2

Từ 01/1/2022
2,400
2,688
2,976
3,264
3,552
3,840
4,128
4,416
4,704
4,992
5,280
5,568

Ghi chú:

- Đối với kỹ sư cũng áp dụng bảng lương này. Chi tiết xem bài viết: Bảng lương, bậc lương, mã ngạch kỹ sư mới nhất năm 2021
- Lương của viên chức y tế cũng áp dụng bảng lương này. Chi tiết xem: Bảng xếp lương hệ số viên chức ngành y tế mới nhất
1. Các đơn vị sự nghiệp sử dụng CBVC theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 2.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch, được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với CBVC loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với CBVC loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với CBVC loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).

a) Viên chức loại A3

Nhóm (A3.1)
Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường
2
Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn
3
Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn

b) Viên chức loại A2

Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Công tác xã hội viên chính
2
Trợ giúp viên pháp lý chính
3
Hộ sinh chính
4
Kỹ thuật viên chính y
5
Y tế công cộng chính
6
Điều dưỡng chính
7
Dân số viên chính
8
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
9
Trắc địa bản đồ viên chính
10
Địa chính viên chính
11
Điều tra viên chính tài nguyên môi trường
12
Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường
13
Dự báo viên chính khí tượng thủy văn
14
Kiểm soát viên chính khí tượng thủy văn

c) Viên chức loại A1:

Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Công tác xã hội viên
2
Trợ giúp viên pháp lý
3
Hộ sinh
4
Kỹ thuật viên y
5
Y tế công cộng
6
Điều dưỡng
7
Dân số viên
8
Giáo viên tiểu học cao cấp
9
Giáo viên mầm non cao cấp
10
Giáo viên trung học cơ sở chính
11
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động
12
Trắc địa bản đồ viên
13
Địa chính viên
14
Điều tra viên tài nguyên môi trường
15
Quan trắc viên tài nguyên môi trường
16
Dự báo viên khí tượng thủy văn
17
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn

d) Viên chức loại A0:

Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Công tác xã hội viên cao đẳng
2
Hộ sinh cao đẳng
3
Kỹ thuật viên cao đẳng y
4
Điều dưỡng cao đẳng
5
Dân số viên cao đẳng
6
Trắc địa bản đồ viên cao đẳng
7
Địa chính viên cao đẳng
8
Điều tra viên cao đẳng tài nguyên môi trường
9
Quan trắc viên cao đẳng tài nguyên môi trường
10
Kiểm soát viên cao đẳng khí tượng thủy văn
11
Dự báo viên cao đẳng khí tượng thủy văn

đ) Viên chức loại B:

Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Nhân viên công tác xã hội
2
Hộ sinh trung cấp
3
Kỹ thuật viên trung cấp y
4
Điều dưỡng trung cấp
5
Dân số viên trung cấp
6
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động
7
Trắc địa bản đồ viên trung cấp
8
Địa chính viên trung cấp
9
Điều tra viên trung cấp tài nguyên môi trường
10
Dự báo viên trung cấp khí tượng thủy văn
11
Kiểm soát viên trung cấp khí tượng thủy văn
12
Quan trắc viên trung cấp tài nguyên môi trường

e) Viên chức loại C: Nhóm 1 (C1)

Số TT
Chức danh nghề nghiệp viên chức
1
Công tác xã hội viên sơ cấp
2
Hộ sinh sơ cấp
3
Kỹ thuật viên sơ cấp y
4
Điều dưỡng sơ cấp
5
Dân số viên sơ cấp
6
Quan trắc viên sơ cấp tài nguyên môi trường

Tham khảo thêm: Bảng lương, hệ số lương, phụ cấp viên chức giáo dục mới nhất

Bảng 4: BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THỪA HÀNH, PHỤC VỤ TRONG CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP NHÀ NƯỚC

Tải về Bảng lương số 4 (File Excel): TẠI ĐÂY                            Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
Nhóm ngạch nhân viên
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Bậc 5
Bậc 6
Bậc 7
Bậc 8
Bậc 9
Bậc 10
Bậc 11
Bậc 12
1
Lái xe cơ quan













Kỹ thuật viên đánh máy













Hệ số lương
2,05
2,23
2,41
2,59
2,77
2,95
3,13
3,31
3,49
3,67
3,85
4,03

đến 31/12/2021
3,054.5
3,322.7
3,590.9
3,859.1
4,127.3
4,395.5
4,663.7
4,931.9
5,200.1
5,468.3
5,736.5
6,004.7

Từ 01/1/2022
3,280
3,568
3,856
4,144
4,432
4,720
5,008
5,296
5,584
5,872
6,160
6,448
2
Nhân viên kỹ thuật













Hệ số lương
1,65
1,83
2,01
2,19
2,37
2,55
2,73
2,91
3,09
3,27
3,45
3,63

đến 31/12/2021
2,458.5
2,726.7
2,994.9
3,263.1
3,531.3
3,799.5
4,067.7
4,335.9
4,604.1
4,872.3
5,140.5
5,408.7

Từ 01/1/2022
2,640
2,928
3,216
3,504
3,792
4,080
4,368
4,656
4,944
5,232
5,520
5,808
3
Nhân viên đánh máy













Nhân viên bảo vệ













Hệ số lương
1,5
1,68
1,86
2,04
2,22
2,4
2,58
2,76
2,94
3,12
3,3
3,48

đến 31/12/2021
2,235.0
2,503.2
2,771.4
3,039.6
3,307.8
3,576.0
3,844.2
4,112.4
4,380.6
4,648.8
4,917.0
5,185.2

Từ 01/1/2022
2,400
2,688
2,976
3,264
3,552
3,840
4,128
4,416
4,704
4,992
5,280
5,568
4
Nhân viên văn thư













Hệ số lương
1,35
1,53
1,71
1,89
2,07
2,25
2,43
2,61
2,79
2,97
3,15
3,33

đến 31/12/2021
2,011.5
2,279.7
2,547.9
2,816.1
3,084.3
3,352.5
3,620.7
3,888.9
4,157.1
4,425.3
4,693.5
4,961.7

Từ 01/1/2022
2,160
2,448
2,736
3,024
3,312
3,600
3,888
4,176
4,464
4,752
5,040
5,328
5
Nhân viên phục vụ













Hệ số lương
1
1,18
1,36
1,54
1,72
1,9
2,08
2,26
2,44
2,62
2,8
2,98

đến 31/12/2021
1,490.0
1,758.2
2,026.4
2,294.6
2,562.8
2,831
3,099.2
3,367.4
3,635.6
3,903.8
4,172.0
4,440.2

Từ 01/1/2022
1,600
1,888
2,176
2,464
2,752
3,040
3,328
3,616
3,904
4,192
4,480
4,768

Ghi chú

1. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
2. Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,18.
3. Theo phân loại công chức, viên chức:
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các cơ quan nhà nước là công chức ngạch nhân viên và tương đương.
- Nhân viên thừa hành, phục vụ thuộc biên chế của các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước là viên chức ngạch nhân viên.
4. Nhân viên theo các ngạch quy định tại bảng lương này có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch, thì được xem xét để cử đi thi nâng ngạch trên liền kề hoặc thi nâng ngạch lên các ngạch công chức, viên chức loại A0 và loại A1.

Cách tính lương, phụ cấp của cán bộ, công chức 2021

Tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động = [1.490.000 đồng/tháng] X [Hệ số lương hiện hưởng]
Phụ cấp của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động = [1.490.000 đồng/tháng] X [Hệ số phụ cấp hiện hưởng]
[full_width]

Bài liên quan

Ý KIẾN

Tổng số: 19
  1. Unknown2/5/18

    Anh chị cho em hỏi là ở các muốc lương tính từ 01/01/2017 với 01/07/2018 là tùy từng vùng miền hay áp dụng chung cho cả nước vậy ạ, em cảm ơn nhiều.

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng2/5/18

      Mức lương cơ bản nêu ở bài viết trên áp dụng chung cho cả nước.

      Xóa
  • Unknown12/5/18

    Cho tôi hỏi tôi làm đang làm công việc chính là y tế,cơ quan tôi cho làm thêm nhiệm vụ là thủ quỹ cơ quan đơn vị,vậy xin hỏi trường hợp của tôi có được hưởng khoảng thu nhập thêm từ công việc kiêm nhiệm thủ quỹ không ạ? Xin cảm ơn!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng15/5/18

      Theo thông tin bạn trình bày hiện bạn đang làm công tác chuyên môn trong đơn vị sự nghiệp đảm bảo một phần chi phí, bạn được lãnh đạo đơn vị phân công thêm công tác thủ quỹ cơ quan (nhưng không rõ là có quyết định phân công hay không). Hiện nay pháp luật có quy định những người làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm cao thì được hưởng phụ cấp trách nhiệm, dựa vào tính chất công việc thì có thể thấy công việc thủ quỹ bạn đang làm là công việc đòi hỏi trách nhiệm cao thì bạn được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BNV thì thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức xác định đối tượng và mức phụ cấp trách nhiệm công việc được hưởng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý. Do vậy, bạn cần liên hệ với thủ trưởng cơ quan để hỏi rõ về vấn đề này.

      Xóa
    2. Minh Hùng15/5/18

      Theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BNV hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức:
      Phụ cấp trách nhiệm công việc áp dụng đối với cán bộ, công chức , viên chức thuộc biên chế trả lương của các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, do tính chất, đặc điểm của nghề hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc đảm nhiệm công tác quản lý nhưng không thuộc chức danh lãnh đạo do bầu cử và do bổ nhiệm. (Thủ quỹ cơ quan nằm trong diện này)
      Đối với Thủ quỹ cơ quan, đơn vị thì mức phụ cấp là Mức 4, hệ số 0.1 (tức là Phụ cấp = 0,1 x mức lương tối thiểu chung)

      Xóa
  • Unknown24/5/18

    Anh/ chị cho tôi hỏi hiện tôi làm văn thư trường học trình độ yêu cầu là trung cấp, nhưng hiện nay tôi đang hưởng lương theo bảng 4 vậy với quy định mới này tôi sẽ được hưởng lương theo bảng lương mấy ạ?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng24/5/18

      Theo quy định hiện hành thì bạn vẫn hưởng lương theo bảng lương 4.

      Xóa
  • Unknown30/7/18

    Anh/Chi cho tôi hỏi....Viên chức lái xe cơ quan có được hưởng thâm niên nghê nghiệp không..?

    Trả lờiXóa
  • Nặc danh17/10/18

    Cho em hỏi là đối với kỹ sư môi trường sẽ áp dụng bảng nào ạ?

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng17/10/18

      Các kỹ sư làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước được tính lương theo Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ, có 3 bậc lương: kỹ sư, kỹ sư chính và kỹ sư cao cấp
      - Với kỹ sư thì 3 năm 1 lần, sẽ được xét nâng bậc lương nếu có thành tích đặc biệt thì được xét nâng bậc lương trước thời hạn. Kỹ sư có 8 bậc (từ 1 đến 8), tương ứng với 8 hệ số lương : 2,34 – 2,65 – 2,96 – 3,27 – 3,58 – 3,89 – 4,2 – 4,51. Mức lương mỗi tháng kỹ sư nhận được sẽ được tính bằng cách lấy hệ số lương hiện hưởng nhân với mức lương cơ sở (Mức lương cơ sở được áp dụng từ ngày 1/7/2018 là 1.390.000 đồng)
      - Với kỹ sư chính thì lương sẽ gồm 6 bậc, tương ứng với mức hệ số từ 4,0 đến 5,65. Mỗi 3 năm thì các kỹ sư chính sẽ được xét nâng bậc lương và nếu có thành tích tốt thì được xét nâng bậc trước thời hạn.
      Nếu so sánh bảng này với bảng bậc lương, hệ số lương của kỹ sư, có thể thấy kỹ sư bậc 8/8 có hệ số lương cao hơn của kỹ sư chính bậc 1/6 và 2/6, do đó mà khi hết bậc 8/8, các kỹ sư sau khi đạt yêu cầu của kỳ thi chuyển ngạch kỹ sư chính sẽ được hưởng bậc lương 3/6, tương ứng với hệ số lương 4,66. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp cũng áp dụng quy định sau 4 năm hưởng bậc 8/8, vượt qua kỳ thi chuyển ngạch sẽ được hưởng bậc lương 4/6.
      - Các kỹ sư cao cấp làm việc trong các Tổng công ty, cấp bộ được hưởng lương theo 4 bậc lương với mức hệ số từ 5,58 đến 6,60.
      Đây chỉ là mức lương cơ bản hàng tháng mà các kỹ sư nhận được. Về tổng thu nhập thực tế của kỹ sư sẽ được tính theo hiệu quả của việc sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
      Kỳ thi chuyển ngạch từ kỹ sư – kỹ sư chính – kỹ sư cao cấp sẽ do các trường quản lý cán bộ do đơn vị Bộ chủ quản tổ chức với 3 môn thi bắt buộc là chuyên môn, quản lý nhà nước và ngoại ngữ.

      Xóa
  • Unknown15/12/18

    Anh chị cho e hỏi mức lương em 1.00 nhân viên tạp vụ .1595.000 1 tháng vậy là tính như thế nào ạ


    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng16/12/18

      Mức lương cơ bản hiện nay là 1.390.000 đồng/tháng. Bạn có hệ số 1.0 tức là 1.390.000 X 1= 1.390.000 đồng/tháng. Đó là mức lương chính. Số tiền còn lại là phụ cấp thêm.

      Xóa
  • Unknown27/2/19

    A cho e hỏi e đang làm nv lễ tân của đơn vị hành chính sự nghiệp và e có bằng trung cấp du lịch khách sạn nhà hàng thì dc tính lương như thế nào ạ

    Trả lờiXóa
  • Nặc danh10/5/19

    Tôi đã có bằng Thạc sỹ làm việc tại các phòng thí nghiệm của một trường đại học theo đúng chuyên ngành được đào tạo. Xin hỏi thuộc tôi ngạch công chức nào và mức lương được hưởng ra sao?. Xin chân thành cảm ơn!

    Trả lờiXóa
  • Nặc danh11/11/19

    Admin cho hỏi giảng viên đại học sao lại công có trong danh mục viên chức ạ?
    Xin cảm ơn!

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng12/11/19

      Bạn xem bảng này nhé: Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất 2019. Đây mới là bảng cụ thể các danh mục viên chức
      Link: https://www.tracuuphapluat.info/2016/11/ngach-luong-ma-so-cong-chuc-vien-chuc.html

      Xóa
  • Unknown27/11/19

    Bên mình có HĐLĐ một nhân viên có trình độ Trung cấp, được xếp ngạch 01.005, nay chuyển sang HĐLĐ theo nghị định 68, theo quy định mới tại điều 3, Nghị định 161, cơ quan mình xếp cho chị này vào ngạch nhân viên (01.005) được không hay phải chuyển sang ngach nhân viên phục vụ theo bảng số 4? Trả lời giúp mình nhé. Cảm ơn nhiều!

    Trả lờiXóa
  • Nặc danh7/3/21

    -cho em hỏi bây giờ học nghành xây dựng ra trường có 2 dạng cấp bằng kỹ sư và cử nhân vậy thì khi ra trường hệ số lương của 2 bằng này khác nhau không, khi đi làm thì phạm vi hoạt động nghề khác nhau thế nào
    - giữa kỹ sư mới ra trường và kỹ sư đã thi cấp chứng chỉ hạng 3 thì hệ số lương có khác nhau không
    Xin cảm ơn !

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. Minh Hùng8/3/21

      - Theo quy định hiện tại thì kỹ sư và cử nhân khi ra trường hệ số lương là như nhau. Thường thì các ngành cử nhân đào tạo thiên về nghiên cứu, còn chương trình kỹ sư đào tạo nhiều hơn về thực hành, phân tích thiết kế.
      - Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
      a) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo tiến sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
      b) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo thạc sĩ phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
      c) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo đại học phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 1, hệ số lương 2,34 của chức danh nghề nghiệp kỹ sư (hạng III, mã số V.05.02.07);
      d) Trường hợp khi được tuyển dụng có trình độ đào tạo cao đẳng phù hợp với vị trí việc làm thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,06 của chức danh nghề kỹ thuật viên (hạng IV, mã số V.05.02.08);

      Xóa
Lưu ý:
- Các bạn đóng góp ý kiến, nêu thắc mắc cần giải đáp vào khung bên dưới bằng tiếng Việt có dấu.

- Đọc kỹ phần Hỏi - Đáp trước khi hỏi, những câu hỏi trùng nội dung có thể sẽ không trả lời.

Tên

Anti Virus,11,Âm thanh,4,Bảng lương,26,Bảo hiểm,6,Biểu mẫu,14,Bình luận BLHS,24,Bộ Luật,49,Calendar,9,Cán bộ công chức,38,CMND,15,Cư trú,14,Dân sự,10,Doanh nghiệp,24,Đất đai - Nhà ở,18,Đầu tư - Đấu thầu,23,Ebook,11,Game,3,Giao thông,49,Giấy tờ xe,31,Hệ thống,9,Hình ảnh,14,Hình sự,18,học Tiếng Anh,9,Hộ khẩu,13,Hôn nhân Gia đình,13,Khai sinh,9,Kinh nghiệm pháp lý,9,Lao động,15,Luật cơ bản,93,Luật thuế,21,Luật tiếng Anh,59,Nghĩa vụ quân sự,9,Phần mềm điện thoại,12,Phần mềm PC,96,Quyết định,1,Tải file,22,Thanh tra - Khiếu nại tố cáo,3,Thủ thuật Facebook,18,Thủ tục hành chính,73,Tố tụng hình sự,12,Trắc nghiệm,15,Trực tuyến,6,Văn bản,2144,Văn phòng,14,Video,4,Xây dựng,11,Xử phạt,2,
ltr
item
Tra cứu pháp luật - Thủ thuật phần mềm: Bảng lương bậc lương cán bộ viên chức nhà nước 2021 (bảng 3, 4)
Bảng lương bậc lương cán bộ viên chức nhà nước 2021 (bảng 3, 4)
Bảng lương, hệ số lương, bậc lương nhà nước của cán bộ, công chức viên chức trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp nhà nước 2021 2022.
Tra cứu pháp luật - Thủ thuật phần mềm
https://www.tracuuphapluat.info/2017/10/bang-luong-can-bo-vien-chuc-tiep-theo.html
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/
https://www.tracuuphapluat.info/2017/10/bang-luong-can-bo-vien-chuc-tiep-theo.html
true
1624770636553188390
UTF-8
Loaded All Posts Not found any posts Xem tất cả bài viết Đọc tiếp Trả lời Hủy trả lời Xóa By Trang chủ PAGES Bài viết View All RECOMMENDED FOR YOU LABEL ARCHIVE SEARCH ALL POSTS Not found any post match with your request Back Home Sunday Monday Tuesday Wednesday Thursday Friday Saturday Sun Mon Tue Wed Thu Fri Sat January February March April May June July August September October November December Jan Feb Mar Apr May Jun Jul Aug Sep Oct Nov Dec just now 1 minute ago $$1$$ minutes ago 1 hour ago $$1$$ hours ago Yesterday $$1$$ days ago $$1$$ weeks ago more than 5 weeks ago Followers Follow THIS PREMIUM CONTENT IS LOCKED STEP 1: Share to a social network STEP 2: Click the link on your social network Copy All Code Select All Code All codes were copied to your clipboard Can not copy the codes / texts, please press [CTRL]+[C] (or CMD+C with Mac) to copy Table of Content