
(Mức lương cơ sở áp dụng đến ngày 30/12/2020 là 1.490.000 đồng/tháng, dự kiến từ ngày 01/1/2021 là 1.600.000 đồng/tháng)
Cách tính lương cán bộ xã: Lương = Mức lương cơ sở X Hệ số (theo bảng bên dưới)
Tải về Bảng lương CBCC cấp xã: TẠI ĐÂY Đơn vị tính: 1000 đồng
STT
|
Chức danh lãnh đạo
|
Hệ số
|
Bậc 1
|
Hệ số
|
Bậc 2
|
||
Tiền lương đến 30/12/2020
|
Tiền lương từ 01/01/2021 đến 30/6/2021
|
Tiền lương đến 30/12/2020
|
Tiền lương từ 01/1/2021 đến 30/6/2021
|
||||
1
|
Bí thư Đảng ủy xã
|
2,35
|
3.501.500
|
3.760.000
|
2,85
|
4.246.500
|
4,560,000
|
2
|
Phó bí thư Đảng ủy xã
|
2,15
|
3.203.500
|
3.440.000
|
2,65
|
3.948.500
|
4,240,000
|
3
|
Chủ tịch hội đồng nhân dân xã
|
2,15
|
3.203.500
|
3.440.000
|
2,65
|
3.948.500
|
4,240,000
|
4
|
Chủ tịch ủy ban nhân dân xã
|
2,15
|
3.203.500
|
3.440.000
|
2,65
|
3.948.500
|
4,240,000
|
5
|
Thường trực Đảng ủy xã
|
1,95
|
2.905.500
|
3.136.000
|
2,45
|
3.650.500
|
3,920,000
|
6
|
Chủ tịch ủy ban mặt trận tổ quốc VN xã
|
1,95
|
2.905.500
|
3.136.000
|
2,45
|
3.650.500
|
3,920,000
|
7
|
Phó chủ tịch HĐND xã
|
1,95
|
2.905.500
|
3.136.000
|
2,45
|
3.650.500
|
3,920,000
|
8
|
Phó chủ tịch ủy ban nhân dân
|
1,95
|
2.905.500
|
3.136.000
|
2,45
|
3.650.500
|
3,920,000
|
9
|
Trưởng các đoàn thể
|
1,75
|
2.607.500
|
2.800.000
|
2,25
|
3.352.500
|
3,600,000
|
10
|
Ủy viên UBND
|
1,75
|
2.607.500
|
2.800.000
|
2,25
|
3.352.500
|
3,600,000
|
Cách tính lương của công an xã
- Trưởng Công an xã là công chức cấp xã được hưởng lương theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Do đó, Trưởng công an xã được xếp lương như công chức hành chính. Cụ thể:
+ Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003);
+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003);
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004);
+ Tốt nghiệp trình độ sơ cấp xếp lương theo ngạch nhân viên văn thư (mã số 01.008).
- Mức lương của Trưởng công an xã quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- Nếu trưởng công an xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương tối thiểu.
+ Tốt nghiệp trình độ đại học trở lên được xếp lương theo ngạch chuyên viên (mã số 01.003);
+ Tốt nghiệp trình độ cao đẳng được xếp lương theo ngạch chuyên viên cao đẳng (mã số 01a.003);
+ Tốt nghiệp trình độ trung cấp được xếp lương theo ngạch cán sự (mã số 01.004);
+ Tốt nghiệp trình độ sơ cấp xếp lương theo ngạch nhân viên văn thư (mã số 01.008).
- Mức lương của Trưởng công an xã quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước), bảng lương số 4 (Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- Nếu trưởng công an xã chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định thì được hưởng lương bằng 1,18 so với mức lương tối thiểu.
- Phó trưởng Công an xã và Công an viên là những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nên Phó trưởng Công an xã được hưởng phụ cấp 1,58 hệ số lương tối thiểu, Công an viên là 1,0 mức lương tối thiểu (theo quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP). Ngoài mức phụ cấp trên, ở một số địa phương, UBND tỉnh còn hỗ trợ thêm 0,86 mức lương tối thiểu chung, tiền trực đêm...
Lưu ý:
Ngoài lương, cán bộ công chức cấp xã còn hưởng thêm các loại phụ cấp gồm phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp theo loại xã, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh và các khoản phụ cấp lương khác. Xem chi tiết các loại phụ cấp dành cho cán bộ, công chức cấp xã TẠI ĐÂYXem thêm: 11 điểm mới về tuyển dụng, tiền lương, chế độ chính sách đối với Cán bộ công chức cấp xã
Lưu ý:
- Đối với nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước quy định tại bảng lương 4 Áp dụng theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Tham khảo chi tiết mức lương tại bài viết này (xem bảng 4)
- Theo Nghị quyết về "Cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp" được thông qua tại Hội nghị lần thứ 7 BCH Trung ương Đảng khóa XII thì so với hệ thống bảng lương hiện hành, hệ thống bảng lương mới sẽ không còn bảng lương của cán bộ chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ (lái xe, tạp vụ...) trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của nhà nước mà gộp chung thành bảng lương cán bộ công chức (có chức vụ hoặc không có chức vụ lãnh đạo). Đối với bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ sẽ thực hiện thống nhất chế độ hợp đồng lao động theo quy định của bộ luật Lao động, hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ, không áp dụng bảng lương công chức, viên chức như trước. Tham khảo nội dụng chi tiết tại bài viết này:
Ghi chú:
- Các đoàn thể ở cấp xã bao gồm: Đoàn Thanh niên, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh.
- Những người tốt nghiệp từ trung cấp trở lên được bầu giữ chức danh cán bộ chuyên trách cấp xã nếu xếp lương theo đúng chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm mà thấp hơn so với mức lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo, thì vẫn thực hiện xếp lương theo chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm và được hưởng hệ số chênh lệch giữa hệ số lương bậc 1 của công chức có cùng trình độ đào tạo so với hệ số lương chức vụ. Khi được xếp lên bậc 2 của chức danh chuyên trách hiện đảm nhiệm (từ nhiệm kỳ thứ 2 trở lên) thì giảm tương ứng hệ số chênh lệch. Khi thôi giữ chức danh chuyên trách cấp xã nếu được tuyển dụng vào làm công chức trong cơ quan nhà nước và viên chức trong đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì thời gian giữ chức danh chuyên trách cấp xã được tính để xếp bậc lương chuyên môn theo chế độ nâng bậc lương thường xuyên.
- Công chức cấp xã được bầu giữ chức danh chuyên trách cấp xã thì thực hiện theo quy định tại Điểm e Khoản 1 Điều 4 Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn.
- Chế độ tiền lương đối với cán bộ Xã đội quy định tại Điều 22 Nghị định 184/2004/NĐ-CP được tính lại mức lương mới để hưởng kể từ ngày 01/01/2005 theo mức lương mới của cán bộ chuyên trách cấp xã quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP (Riêng hệ số lương 1,46 của xã đội phó quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 184 được chuyển xếp sang hệ số lương mới là 1,86).
- Công chức cấp xã đang công tác chưa tốt nghiệp đào tạo chuyên môn theo quy định thì được hưởng hệ số lương bằng 1,18.
Các văn bản quy định về lương cán bộ công chức chuyên trách cấp xã:
- Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi NĐ 92/2009/NĐ-CP
- Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 92/2009/NĐ-CP
- Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức
- Nghị định 76/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP
- Nghị định 14/2012/NĐ-CP sửa đổi NĐ 204/2004/NĐ-CP
- Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi NĐ 204/2004/NĐ-CP
- Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về bảng lương, bậc lương cán bộ công chức
- Nghị định 34/2019/NĐ-CP sửa đổi quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố
- Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018 về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp
Tham khảo chủ đề có liên quan:
- Quy định chế độ tiền lương, mức lương đối với cán bộ công viên chức mới nhất
- Luật công chức viên chức hướng dẫn về chế độ phụ cấp, trợ cấp mới nhất
- Bộ luật lao động 2012 và hướng dẫn về tiền lương, chế độ lao động mới nhất
Ý KIẾN