
I. Căn cứ phân loại, xếp loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự (NVQS)
1. Bảng số 1 (tiêu chuẩn phân loại theo thể lực, tức tiêu chuẩn về chiều cao, cân nặng)
LOẠI
SỨC KHỎE |
NAM
|
NỮ
|
|||
Cao đứng (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
Vòng ngực (cm)
|
Cao đứng (cm)
|
Cân nặng (kg)
|
|
1
|
≥ 163
|
≥ 51
|
≥ 81
|
≥ 154
|
≥ 48
|
2
|
160 - 162
|
47 - 50
|
78 - 80
|
152 - 153
|
44 - 47
|
3
|
157 - 159
|
43 - 46
|
75 - 77
|
150 - 151
|
42 - 43
|
4
|
155 - 156
|
41 - 42
|
73 - 74
|
148 - 149
|
40 - 41
|
5
|
153 - 154
|
40
|
71 - 72
|
147
|
38 - 39
|
6
|
≤ 39
|
≤ 70
|
≤ 146
|
≤ 37
|
- Trường hợp đủ tiêu chuẩn về thể lực, nhưng có sự mất cân đối giữa chiều cao và cân nặng (quá béo hoặc quá gầy) sẽ xem xét đến chỉ số BMI (Body Mass Index), đây là chỉ số đánh giá mối tương quan giữa chiều cao và cân nặng. (Công thức tính BMI = Cân nặng (kg)/Bình phương chiều cao (m)). Những trường hợp có chỉ số BMI ≥ 30 sẽ không đủ điều kiện tham gia NVQS
- Học sinh thuộc vùng KV1, người dân tộc thiểu số được hạ thấp 2 cm về chiều cao và 2 kg cân nặng so với tiêu chuẩn trong bảng trên.
2. Bảng số 2 (tiêu chuẩn phân loại theo bệnh tật)
Tham khảo trực tiếp bảng này ở cuối bài viết hoặc tải về theo link sau:
Trong bảng số 2 sẽ phân loại sức khỏe theo các loại bệnh tật và có cột chấm điểm tương ứng. Việc xếp loại sức khỏe có đủ để đi Nghĩa vụ quân sự hay không là dựa vào bảng này để chấm điểm (xem cách chấm điểm và phân loại sức khỏe ở mục số II bên dưới).
II. Cách phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự
1. Các chỉ tiêu phân loại sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Có 8 chỉ tiêu để đánh giá có đủ điều kiện sức khỏe để tham gia nghĩa vụ quân sự hay không gồm:- Chỉ tiêu về thể lực chung (Cân nặng, chiều cao, vòng ngực)
- Chỉ tiêu về mắt
- Chỉ tiêu về răng - hàm - mặt
- Chỉ tiêu về tai - mũi - họng
- Chỉ tiêu về tâm thần và thần kinh
- Chỉ tiêu về nội khoa
- Chỉ tiêu về da liễu
- Chỉ tiêu về ngoại khoa
2. Chấm điểm sức khỏe
- Chỉ tiêu đạt điểm 1: RẤT TỐT;
- Chỉ tiêu đạt điểm 2: TỐT;
- Chỉ tiêu đạt điểm 3: KHÁ;
- Chỉ tiêu đạt điểm 4: TRUNG BÌNH;
- Chỉ tiêu đạt điểm 5: KÉM;
- Chỉ tiêu đạt điểm 6: RẤT KÉM.
3. Phân loại sức khỏe
Sau khi chấm điểm từng chỉ tiêu xong, Hội đồng khám sức khỏe NVQS sẽ tổng hợp lại số điểm chấm cho cả 8 chỉ tiêu trên để phân loại sức khỏe và căn cứ vào đó để xếp loại có đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự hay không, cụ thể như sau:
- Sức khỏe loại 1: 8 chỉ tiêu đều đạt điểm 1 (đủ điều kiện về sức khỏe để tham gia NVQS)
- Sức khỏe loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu trong 8 chỉ tiêu bị điểm 2 (đủ điều kiện về sức khỏe để tham gia NVQS, phục vụ trong phần lớn các quân, binh chủng)
- Sức khỏe loại 3: Có ít nhất 1 trong 8 chỉ tiêu bị điểm 3 (đủ điều kiện sức khỏe để tham gia NVQS, phục vụ ở một số quân, binh chủng)
- Sức khỏe loại 4: Có ít nhất 1 trong 8 chỉ tiêu bị điểm 4 (Không đủ điều kiện sức khỏe để tham gia NVQS)
- Sức khỏe loại 5: Có ít nhất 1 trong 8 chỉ tiêu bị điểm 5 (Không đủ điều kiện sức khỏe để tham gia NVQS)
- Sức khỏe loại 6: Có ít nhất 1 trong 8 chỉ tiêu bị điểm 6 (được miễn NVQS)
- Các bệnh về mắt:
- Cận thị: dưới 1,5 độ (đạt điểm 2 -> Xếp loại 2); từ 1,5 độ đến dưới 3 độ (đạt điểm 3 -> xếp loại 3), từ 3 độ trở lên: điểm từ 4 trở lên -> Xếp loại sức khỏe từ 4 đến 6: Không đủ điều kiện về sức khỏe;
- Viễn thị dưới 1,5 độ: Điểm 3; Viễn thị từ 1,5 độ trở lên -> Xếp loại từ 4 đến 6: Không đủ điều kiện sức khỏe;
- Loạn thị các loại: Điểm 6 -> Xếp loại 6: Không đủ điều kiện sức khỏe)
- Tổng thị lực 2 mắt đạt từ 16/10 trở xuống: Không đủ điều kiện sức khỏe;
- Mù màu, đục thủy tinh thể: Xếp loại 6, không đủ điều kiện sức khỏe;
- Bệnh về răng: Mất từ 5 răng trở lên, trong đó có răng hàm lớn hoặc răng cửa: Không đủ điều kiện sức khỏe;
- Bệnh về tiêu hóa:- Viêm dạ dày cấp: loại 2; Viêm dạ dày, tá tràng mạn tính: loại 4
- Viêm ruột thừa đã mổ, kết quả tốt: Loại 2
- Viêm tai ngoài, tai giữa: Không đủ điều kiện sức khỏe;
- Viêm họng mạn tính hay ho, sốt gây khó thở ảnh hưởng đến thể trạng: Loại 4
- Viêm amidan cấp; viêm amidan đơn thuần không ảnh hưởng đến chức năng: Loại 2;
- Amidan viêm mạn tính đã được cắt bỏ: xếp loại 2
- Những bệnh thuộc diện miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự gồm: Tâm thần (F20- F29); Động kinh G40; Parkinson; Mù một mắt; Điếc; Di chứng do lao xương, khớp; Di chứng do phong; Các bệnh lý ác tính (U ác, bệnh máu ác tính); Người nhiễm HIV; Người khuyết tật mức độ đặc biệt nặng và nặng. (Theo Bảng số 3: danh mục các bệnh miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự)
- 8 chỉ tiêu sức khỏe được ghi rõ trong mẫu Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự như hình bên dưới. Chủ tịch Hội đồng khám sức khỏe căn cứ vào điểm đã cho ở từng chỉ tiêu để có kết luận về sức khỏe và ký xác nhận vào giấy này.
![]() |
Mẫu Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự - Trang 1 |
![]() |
Mẫu Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự - Trang 2 |
Tham khảo: 02 mẫu phiếu khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự và cách ghi mẫu
Tóm lại:
Đối với những người có sức khỏe đạt loại 1, 2, 3 thì đủ tiêu chuẩn về sức khỏe để trúng tuyển nghĩa vụ quân sự
Đối với những người có sức khỏe đạt loại 4, 5, 6 thì không đảm bảo tiêu chuẩn để đi NVQS
Tham khảo thêm: 8 trường hợp được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự
III. Xem video hướng dẫn chi tiết cách khám và chấm điểm sức khỏe NVQS:
IV. Mức phạt khi không đi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự
Khi nhận được lệnh gọi khám sức khỏe NVQS của Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện mà không có mặt đúng thời gian, địa điểm ghi trong giấy gọi khám sức khỏe không có lý do chính đáng thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng (quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013).
V. Thời gian khám sức khỏe Nghĩa vụ quân sự
Thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự bắt đầu từ ngày 01/11 đến hết ngày 31/12 hàng năm (tương ứng với 1 đợt gọi NVQS vào tháng 02 hoặc tháng 03). Lệnh gọi khám sức khỏe NVQS sẽ được gửi đến công dân trước 15 ngày (Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP). Như vậy, thời gian khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho đợt nhập ngũ đầu năm 2022 sẽ diễn ra từ ngày 01/11/2021 đến hết ngày 31/12/2021.
V. Các tiêu chuẩn khác để trúng tuyển nghĩa vụ quân sự
1. Về độ tuổi:
- Công dân nữ đủ 18 tuổi trở lên được tham gia phục vụ quân đội nếu có nguyện vọng (không bắt buộc).
Tham khảo thêm: Quy định độ tuổi, miễn, hoãn, đăng ký nghĩa vụ quân sự sinh viên học sinh
2. Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức:
- Những công dân xăm da (bằng kim) có hình mang tính kinh dị, kỳ quái, kích động, bạo lực gây phản cảm ở những vị trí lộ diện như mặt, cổ, tay (từ 1/3 dưới cánh tay trở xuống); chân (1/3 từ dưới đùi trở xuống), không gọi nhập ngũ vào Quân đội.
3. Tiêu chuẩn về học vấn:
- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, các xã biên giới được tuyển từ 20-25% có trình độ học vấn cấp tiểu học, còn lại là trung học cơ sở trở lên, nếu vẫn không tuyển đủ chỉ tiêu có thể tuyển một số không biết chữ để vừa huấn luyện, vừa học tập để nâng cao trình độ học vấn.
cho em hỏi em bi ngọng bẩm sinh đi khám nghĩa vụ quận sự có đậu ko
Trả lờiXóaBị ngọng không có nằm trong tiêu chuẩn khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự nha bạn
XóaCho em hỏi em bị gãy tay từ năm 2017 mà tay em vẫn bị cong cứ trở trời là đâu v có đậu ko ạ
XóaBạn đối chiếu bảng điểm bên dưới (điểm trong dấu ngoặc đơn) với khung điểm và cách phân loại ở bài viết trên để biết là mình có đủ sức khỏe NVQS không nhé
Xóa- Gãy xương nhỏ:
+ Chưa liền xương (3T)
+ Đã liền xương, không ảnh hưởng vận động (1)
+ Đã liền xương, có ảnh hưởng vận động (2)
- Gãy xương vừa và lớn:
+ Chưa liền xương (5T)
+ Đã liền xương vững ở tư thế bình thường, không để lại di chứng đau mỏi hoặc hạn chế vận động (thời gian từ khi gãy xương đến khi kiểm tra 1 năm trở lên) (2)
+ Đã liền xương vững, cong lệch trục không quan trọng, hạn chế vận động khớp, không gây đau mỏi, không gây thoái hoá biến dạng khớp, không ảnh hưởng đáng kể tới sinh hoạt, hoạt động của chi (3)
+ Đã liền xương nhưng trục lệch vẹo, hạn chế vận động (5)
+ Có đau mỏi hạn chế vận động nhiều (5)
+ Có đau mỏi, thoái hoá biến dạng khớp nhiều (6)
+ Đã phẫu thuật nhưng còn phương tiện kết xương (5T)
Cho e hỏi. E cao m69 nặng 59kg nhưng vòng 1 chỉ 60 vậy e thuộc loại mấy
XóaĐiểm 2T nghĩa là sao vậy
Xóathưa BQT, em có 2 thắc mắc sau:
Trả lờiXóa1/ Kết quả khám sức khỏe của em có 1 chỉ tiêu điểm 4 (mắt: mắt phải 2/10, mắt trái 8/10) và 1 chỉ tiêu điểm 5 (nội khoa: dày dính màng phổi). Vậy khi xem xét để đưa đến kết luận cuối cùng thì sẽ áp dụng chỉ tiêu nào để phân loại sức khỏe (theo như thông tư hướng dẫn thì nếu có 1 chỉ tiêu điểm 4 thì sẽ đánh giá sức khỏe loại 4, nếu có 1 chỉ tiêu điểm 5 thì sẽ đánh giá sức khỏe điểm 5)?
2/ Trong trường hợp bị phân loại sức khỏe loại 5 thì có được đi nghĩa vụ quân sự không. Theo em đọc trong thông tư thì sức khỏe loại 5 "có thể làm một số công việc hành chính sự vụ khi có lệnh tổng động viên", vậy về mặt câu chữ thì chỉ khi nào có "lệnh tổng động viên" thì mới được triệu tập để "làm một số công việc hành chính sự vụ" chứ không thể phục vụ trong các binh chủng tác chiến trực tiếp.
Kính mong Quý BQT giải đáp cho em
Em cám ơn
MP:5 MT:10 như vậy là e loại 5 hả a?
XóaBạn thấy v nhưng sk đạt loại 1 2 3 sẽ đủ tiêu chuẩn. Từ loại 4 ví dụ 1m56 đã k được rồi
Xóa