- Tải về sách Ebook Luật xây dựng và văn bản, biểu mẫu hướng dẫn mới nhất
- Luật xây dựng và quy định liên quan đến công trình xây dựng mới nhất
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: 557/QĐ-BNN-KH
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 03 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIÁ THIẾT KẾ QUY HOẠCH XÂY DỰNG THỦY LỢI
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi;
Căn cứ Văn bản số 66/BXD-KTXD ngày 12/01/2010 của Bộ Xây dựng về việc Điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Thủy lợi,
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Nghị định 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 và 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi;
Căn cứ Văn bản số 66/BXD-KTXD ngày 12/01/2010 của Bộ Xây dựng về việc Điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Cục trưởng Cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép điều chỉnh giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi (chưa có thuế giá trị gia tăng) ban hành theo Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31/7/1998 với hệ số K=2,79 (tương ứng với mức lương tối thiểu là 650.000đ/tháng). Chi tiết như Phụ lục kèm theo.
Thời gian áp dụng: từ ngày 01/01/2010.
Điều 2. Quyết định này điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31/7/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành giá thiết kế quy hoạch xây dựng Thủy lợi.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện trực thuộc và các đơn vị có liên quan, Giám đốc các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Đào Xuân Học |
PHỤ LỤC
TÍNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ THIẾT KẾ QUY HOẠCH THỦY LỢI
(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11 tháng 03 năm 2010)
(Kèm theo Quyết định số 557/QĐ-BNN-KH ngày 11 tháng 03 năm 2010)
Hệ số điều chỉnh áp dụng: Hệ số điều chỉnh K được tính như sau:
Trong đó:
+ 650.000
|
: mức lương tối thiểu (đồng/tháng) theo Nghị định số 33/2009/NĐ-CP ngày 06/4/2009 của Chính phủ
|
+ 3,66
|
: hệ số cấp bậc bình quân 5 (điều chỉnh mới) theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
|
+ 144.000
|
: mức lương tối thiểu (đồng/tháng) sử dụng để xây dựng đơn giá Quy hoạch thủy lợi đã được Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành theo Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31/7/1998
|
+ 2,82
|
: hệ số cấp bậc bình quân (bậc 5 cũ)
|
+ 0,4
|
: thành phần chi phí nhân công (trong công tác quy hoạch thủy lợi, chi phí nhân công chiếm 40% tổng chi phí thiết kế quy hoạch)
|
+ 0,6
|
: thành phần các chi phí còn lại (do không điều chỉnh nên được nhân với hệ số 1,0)
|
+ 0,95
|
: hệ số tính chuyển về giá trị trước thuế của công tác thiết kế quy hoạch thủy lợi
|
Như vậy, chi phí thiết kế quy hoạch thủy lợi sẽ được tính như sau:
A = G x 1,1 x k
Trong đó:
+ A
|
: chi phí thiết kế quy hoạch thủy lợi
|
+ G
|
: giá thiết kế quy hoạch thủy lợi, áp dụng theo đơn giá được Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành theo Quyết định số 2163/QĐ-BNN-KH ngày 31/7/1998
|
+ 1,1
|
: thuế giá trị gia tăng (VAT)
|
+ K
|
: hệ số điều chỉnh.
|