Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

QUỐC HI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật s: 32/2013/QH13

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 m 2013

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Căn cHiến pháp nước Cng hòa xã hi chnghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bsung mt sđiều theo Nghquyết s51/2001/QH10;

Quốc hội ban nh Luật sa đổi, bsung mt sđiều ca Luật thuế thu nhập doanh nghip s14/2008/QH12.

Điều 1

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

1. Khoản 3 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3. sthưng trú ca doanh nghip nước ngoài là ssn xut, kinh doanh mà thông qua snày, doanh nghip nước ngoài tiến hành mt phần hoặc toàn bhot đng sản xut, kinh doanh ti Việt Nam, bao gồm:

a) Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưng, phương tiện vn ti, mdu, mk, mhoặc đa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

b) Đa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đt, lp p;

c) scung cấp dịch vụ, bao gm cả dch vtư vn thông qua ngưi làm ng hoc tchc, nhân khác;

d) Đại lý cho doanh nghip c ngoài;

đ) Đại din ti Vit Nam trong trưng hp là đại din có thẩm quyền ký kết hp đng đng tên doanh nghip nưc ngoài hoặc đại din không thẩm quyền ký kết hợp đng đứng tên doanh nghip nước ngoài nhưng thưng xuyên thc hiện vic giao hàng hoá hoặc cung ng dch vti Vit Nam.

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

2. Thu nhập khác bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng quyền góp vốn; thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; thu nhập từ quyền sử dụng tài sản, quyền sở hữu tài sản, kể cả thu nhập từ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý tài sản, trong đó có các loại giấy tờ có giá; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; khoản thu từ nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; khoản thu từ nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 4 Điều 4; bổ sung các khoản 8, 9, 10 và 11 vào Điều 4 như sau:

“1. Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.”

 “4. Thu nhp thot động sn xut, kinh doanh hàng hoá, dch vca doanh nghiệp có t30% slao động nh quân trong năm trở lên là người khuyết tt, ngưi sau cai nghin, ngưi nhiễm vi rút gây ra hi chứng suy giảm miễn dịch mắc phi người (HIV/AIDS) và slao động nh quân trong năm thai mươi ngưi trlên, không bao gồm doanh nghip hot đng trong lĩnh vc tài chính, kinh doanh bt đng sn.

 “8. Thu nhp tchuyển nhưng chứng chgiảm phát thải (CERs) ca doanh nghip được cấp chứng chgiảm phát thi.

9. Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu; thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội; thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật; thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.

10. Phần thu nhp không chia ca cơ sthc hin xã hi hoá trong lĩnh vc giáo dục - đào to, y tế và lĩnh vc xã hi hoá khác đli đđu tư phát trin cơ sđó theo quy định ca luật chuyên ngành vlĩnh vc giáo dc - đào to, y tế và nh vc xã hội hoá khác; phần thu nhp nh thành tài sản không chia ca hp c xã đưc thành lp và hot đng theo quy định ca Luật hp tác xã.

11. Thu nhp tchuyn giao công nghthuc lĩnh vc ưu tiên chuyn giao cho tchc, cá nhân địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn.

4. Khoản 3 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “3. Thu nhập thoạt đng chuyển nhưng bt đng sn, chuyển nhưng dự án đu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác, chế biến khoáng sn phi xác định riêng đkê khai np thuế. Thu nhp tchuyển nhưng dự án đu (trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sn), thu nhập tchuyển nhưng quyền tham gia dự án đu tư (trừ chuyển nhưng quyền tham gia dán thăm , khai thác khoáng sn), thu nhp tchuyển nhưng bt đng sn nếu lthì slnày được bù trừ với lãi ca hot động sn xut, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

5. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 9. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

1. Trừ các khoản chi quy đnh ti khoản 2 Điều này, doanh nghip đưc trừ mi khoản chi khi xác đnh thu nhập chu thuế nếu đáp ứng đcác điều kin sau đây:

a) Khoản chi thc tế phát sinh liên quan đến hoạt đng sn xut, kinh doanh ca doanh nghip; khoản chi thc hiện nhiệm vquc phòng, an ninh ca doanh nghip theo quy đnh ca pháp luật;

b) Khoản chi đhoá đơn, chng ttheo quy định ca pháp luật. Đối vi hoá đơn mua hàng hoá, dch vtng lần có giá trthai mươi triu đng trở lên phi có chng tthanh toán không ng tin mt, trừ các trưng hp không bắt buc phải có chng tthanh toán không dùng tiền mặt theo quy định ca pháp luật.

2. c khoản chi không đưc trkhi xác định thu nhp chịu thuế bao gm:

a) Khoản chi không đáp ứng đcác điều kin quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trtn thất do thiên tai, dch bnh và trưng hợp bất khkháng khác không đưc bi thưng;

b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành cnh;

c) Khoản chi được bù đắp bng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí qun lý kinh doanh do doanh nghip nưc ngoài phân bổ cho cơ sthưng trú tại Vit Nam vượt mc tính theo phương pháp phân bdo pháp luật Vit Nam quy đnh;

đ) Phần chi t mc theo quy định ca pháp luật về trích lp dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tin vay vốn sản xut, kinh doanh ca đi tưng không phải là tchc tín dụng hoc tchc kinh tế vưt quá 150% mc lãi sut bn do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ng bti thi điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

i) Tin lương, tin công ca chdoanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lp viên doanh nghiệp không trc tiếp tham gia điều hành sản xut, kinh doanh; tiền lương, tin công, các khoản hch toán chi khác đchi trả cho người lao động nhưng thc tế không chi trả hoặc kng có hóa đơn, chứng ttheo quy định của pháp luật;

k) Phần chi trlãi tin vay vn tương ứng vi phần vn điều lcòn thiếu;

l) Phần thuế gtrị gia tăng đầu vào đã được khu tr, thuế giá trị gia tăng np theo phương pháp khu trừ, thuế thu nhp doanh nghip;

m) Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới, tiếp tân, khánh tiết, hội nghị, hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 15% tổng số chi được trừ. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;

n) Khoản tài trợ, trkhoản tài trcho giáo dục, y tế, nghiên cu khoa học, khc phc hu quthiên tai, làm nhà đi đoàn kết, nhà tình nga, nhà cho c đối tưng chính sách theo quy định ca pháp luật, khoản i trtheo chương trình ca Nhà nưc dành cho các đa phương thuộc đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc bit khó khăn;

o) Phần trích np quhưu trí tnguyện hoặc qutính chất an sinh xã hi, mua bo hiểm hưu trí tnguyện cho người lao đng vưt mc quy định theo quy đnh ca pháp luật;

p) Các khoản chi ca hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bo him, xs, chứng khoán và mt shot đng kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Btrưng BTài chính.

3. Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

Chính phquy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

6. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 10. Thuế suất

1. Thuế suất thuế thu nhp doanh nghip là 22%, trừ trưng hp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và đối tưng được ưu đãi vthuế sut quy định tại Điều 13 của Luật y.

Nhng trưng hp thuc din áp dng thuế sut 22% quy đnh tại khoản này chuyển sang áp dng thuế sut 20% kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.

2. Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.

Doanh thu làm căn cứ xác đnh doanh nghip thuc đi tưng được áp dụng thuế suất 20% tại khoản này doanh thu ca năm trước liền kề.

3. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghip đi vi hoạt động tìm kiếm, thăm , khai thác du, khí và tài nguyên quý hiếm khác ti Việt Nam t32% đến 50% phù hp với từng dự án, từng skinh doanh.

Chính phquy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

7. Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 13. Ưu đãi về thuế suất

1. Áp dụng thuế suất 10% trong thời gian mười lăm năm đối với:

a) Thu nhp ca doanh nghip tthc hiện dán đầu tư mới tại đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi đc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao;

b) Thu nhập ca doanh nghip tthc hiện dán đu tư mi, bao gm: nghiên cu khoa hc và phát triển công nghệ; ứng dụng công nghcao thuc danh mục ng nghcao được ưu tiên đu tư phát trin theo quy định ca Luật công nghcao; ươm tạo công nghcao, ươm tạo doanh nghip công nghcao; đu tư mạo hiểm cho phát trin công nghcao thuc danh mục công nghcao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quy đnh ca Luật công nghcao; đu tư xây dựng - kinh doanh cơ sươm tạo công nghcao, ươm tạo doanh nghip công nghcao; đu tư phát trin shtng đặc biệt quan trọng ca Nhà nước theo quy định ca pháp luật; sản xut sản phẩm phần mm; sản xuất vt liu composit, các loi vt liu xây dng nhẹ, vật liệu quý hiếm; sản xuất năng lưng tái to, năng lưng sạch, năng lưng tviệc tiêu hủy chất thi; phát trin công nghsinh hc; bo vmôi trưng;

c) Thu nhp ca doanh nghiệp công nghcao, doanh nghip nông nghip ng dụng công nghệ cao theo quy định ca Luật công nghcao;

d) Thu nhp ca doanh nghiệp tthc hiện dán đu tư mới trong lĩnh vc sn xuất (trừ dán sn xuất mặt hàng thuc din chu thuế tiêu thđặc bit, dán khai thác khoáng sn) đáp ng mt trong hai tiêu chí sau:

- Dán quy mô vốn đu tư ti thiu sáu ngn tđồng, thc hin gii ngân không quá ba năm ktngày được cấp Giấy chng nhn đu tư và tổng doanh thu tối thiu đạt mười nghìn tđng/năm, chậm nhất sau ba năm ktnăm doanh thu;

- Dán quy mô vốn đu tư ti thiu sáu ngn tđồng, thc hin gii ngân không quá ba năm ktngày đưc cấp Giấy chng nhn đu tư và sdụng trên ba nghìn lao đng.

2. Áp dng thuế sut 10% đi vi:

a) Thu nhp ca doanh nghip tthc hiện hoạt đng xã hi hoá trong lĩnh vc giáo dc - đào to, dạy nghề, y tế, văn hoá, ththao và môi trường;

b) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư - kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với các đối tượng quy định tại Điều 53 của Luật nhà ở;

c) Thu nhp ca cơ quan báo chí từ hot đng báo in, kể cả qung cáo trên báo in theo quy định ca Luật báo chí; thu nhp ca quan xuất bn thot động xut bn theo quy đnh ca Luật xut bản;

d) Thu nhập của doanh nghiệp từ: trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng; nuôi trồng nông, lâm, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, vật nuôi; sản xuất, khai thác và tinh chế muối, trừ sản xuất muối quy định tại khoản 1 Điều 4 của Luật này; đầu tư bảo quản nông sản sau thu hoạch, bảo quản nông sản, thủy sản và thực phẩm;

đ) Thu nhập ca hp tác xã hot động trong lĩnh vc ng nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip không thuc địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn hoặc địa bàn điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trừ thu nhp ca hợp tác xã quy đnh tại khoản 1 Điều 4 ca Luật y.

3. Áp dng thuế sut 20% trong thi gian mười năm đi với:

a) Thu nhp ca doanh nghiệp tthc hiện dán đu tư mới tại địa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn;

b) Thu nhập ca doanh nghip tthc hiện dán đu tư mi, bao gm: sản xut thép cao cp; sn xut sn phm tiết kiệm năng lưng; sn xut máy móc, thiết bphc vcho sản xut ng nghip, lâm nghip, ngư nghip, diêm nghip; sản xuất thiết btưi tiêu; sn xut, tinh chế thc ăn gia súc, gia cầm, thusản; phát triển ngành nghtruyền thống.

Tngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhp ca doanh nghip quy định ti khoản này được áp dng thuế sut 17%.

4. Áp dụng thuế sut 20% đi với thu nhp ca Qutín dụng nhân dân và tchc tài chính vi mô.

Tngày 01 tháng 01 năm 2016, thu nhp ca Qutín dng nhân dân và tổ chc tài chính vi mô được áp dng thuế suất 17%.

5. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá mười lăm năm.

6. Thời gian áp dng thuế suất ưu đãi quy đnh tại Điều này được tính tnăm đầu tiên dán đu tư mới ca doanh nghip doanh thu; đi với doanh nghiệp công nghcao, doanh nghip nông nghip ứng dụng công nghcao được tính tngày được cp giấy chứng nhn là doanh nghiệp công nghcao, doanh nghiệp nông nghiệp ng dng công nghệ cao; đi vi dán ứng dụng công nghệ cao được nh tngày được cp giấy chứng nhn dán ứng dng công nghệ cao.

Chính phquy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

8. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế

1. Thu nhập ca doanh nghiệp tthc hin dán đầu tư mới quy định ti khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 13 ca Luật này và doanh nghip công nghcao, doanh nghip nông nghiệp ứng dng công nghệ cao được miễn thuế tối đa kng quá bn năm và giảm 50% sthuế phi nộp ti đa không quá chín năm tiếp theo.

2. Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới quy định tại khoản 3 Điều 13 của Luật này và thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp, trừ khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi theo quy định của pháp luật được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo.

3. Thi gian miễn thuế, giảm thuế đi vi thu nhập ca doanh nghiệp tthc hin dán đu tư mới quy định ti khoản 1 và khoản 2 Điều này được nh tnăm đầu tiên có thu nhp chu thuế tdán đu tư, trưng hợp kng có thu nhập chu thuế trong ba năm đu, ktnăm đầu tiên có doanh thu tdán thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính tnăm thtư. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đi vi doanh nghiệp công nghcao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao quy đnh ti điểm c khoản 1 Điều 13 ca Luật này được tính tngày được cấp giy chứng nhận là doanh nghip công nghcao, doanh nghiệp nông nghip ng dụng công nghệ cao.

4. Doanh nghiệp có dán đầu tư phát triển dán đu tư đang hoạt động thuc lĩnh vc, đa bàn ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip theo quy đnh ca Luật này mrộng quy mô sản xut, nâng cao công sut, đi mi công nghsn xuất (đu tư mrộng) nếu đáp ứng mt trong ba tiêu chí quy định tại khoản này thì được la chn hưng ưu đãi thuế theo dán đang hot đng cho thi gian còn lại (nếu có) hoc được miễn thuế, gim thuế đối vi phần thu nhp tăng thêm do đu tư mrng. Thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhp tăng thêm do đu tư mrng quy định ti khoản này bng vi thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đi với dán đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vc ưu đãi thuế thu nhp doanh nghip.

Dán đầu mrộng được hưng ưu đãi quy đnh ti khoản y phải đáp ng mt trong các tiêu chí sau:

a) Nguyên giá tài sn cđnh tăng thêm khi dán đu tư hoàn thành đi vào hoạt đng đạt ti thiu thai mươi tđồng đi với dán đầu tư mrộng thuc nh vc hưng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định ca Luật này hoặc từ mười tđồng đi vi các dán đu mrộng thc hiện ti đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn hoc địa bàn điều kin kinh tế - xã hội đặc bit khó khăn theo quy định ca pháp luật;

b) Ttrọng nguyên giá tài sản cđịnh tăng thêm đạt ti thiu t20% so vi tng nguyên giá tài sn cđnh trước khi đu tư;

c) Công sut thiết kế tăng thêm tối thiểu t20% so vi công sut thiết kế trước khi đu .

Trưng hp doanh nghip đang hoạt đng có đầu tư mrộng thuc lĩnh vc, địa bàn ưu đãi thuế theo quy định ca Luật này mà không đáp ứng mt trong ba tiêu chí quy định ti khoản này thì áp dng ưu đãi thuế theo dán đang hoạt động cho thi gian còn lại (nếu có).

Trưng hp doanh nghip đưc hưng ưu đãi thuế theo din đu tư mrộng thì phần thu nhp ng thêm do đầu tư mrộng đưc hạch toán riêng; trưng hp không hạch toán riêng đưc thì thu nhp thot đng đu tư mrộng xác định theo tlgia nguyên giá tài sn cđịnh đu tư mi đưa vào sdng cho sn xut, kinh doanh tn tng nguyên giá tài sn cđnh ca doanh nghip.

Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy đnh tại khoản này được tính tnăm dán đu hoàn thành đưa vào sản xut, kinh doanh.

Ưu đãi thuế quy định ti khoản này không áp dụng đối vi c trưng hp đu tư mrộng do sáp nhp, mua li doanh nghip hoc dán đu tư đang hot động. Chính phquy đnh chi tiết và hưng dn thi hành Điều này.

9. Bổ sung khoản 3 vào Điều 15 như sau:

 “3. Doanh nghip thc hiện chuyển giao công nghthuc lĩnh vc ưu tiên chuyển giao cho tchc, nhân ở đa bàn có điều kin kinh tế - xã hi khó khăn được giảm 50% sthuế thu nhp doanh nghip tính trên phần thu nhp từ chuyển giao công ngh.

10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 16. Chuyển lỗ

1. Doanh nghiệp có lđược chuyển lsang năm sau; slnày được trừ vào thu nhập tính thuế. Thời gian được chuyển lkhông quá năm năm, ktnăm tiếp theo năm phát sinh lỗ.

2. Doanh nghip có lthoạt đng chuyển nhưng bt động sn, chuyn nhưng dán đầu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dán đầu tư sau khi đã thc hin bù trừ theo quy đnh tại khoản 3 Điều 7 ca Luật này nếu còn lvà doanh nghip có lthoạt động chuyển nhưng quyền thăm , khai thác khoáng sn được chuyển lsang năm sau vào thu nhập tính thuế ca hoạt đng đó. Thời gian chuyển lỗ theo quy định tại khoản 1 Điều này.

11. Khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “1. Doanh nghiệp thành lp hot động theo quy đnh ca pháp luật Vit Nam được trích ti đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm đlp Quphát trin khoa hc và công nghca doanh nghip. Riêng doanh nghip nhà nước, ngoài vic thc hin trích Quphát triển khoa hc và công nghtheo quy đnh ca Luật này còn phải bo đảm tltrích Quphát trin khoa hc và công nghtối thiu theo quy đnh ca pháp luật vkhoa học và công ngh.

12. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

 “Điều 18. Điều kiện áp dụng ưu đãi thuế

1. Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghip quy định ti các điều 13, 14, 15, 16 và 17 ca Luật này áp dng đi với doanh nghip thc hiện chế đkế toán, hoá đơn, chng tnp thuế theo kê khai.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghip theo diện dán đầu tư mới quy định tại Điều 13 và Điều 14 ca Luật này không áp dụng đi vi các trưng hp chia, tách, sáp nhp, hp nht, chuyển đi hình thc doanh nghip, chuyển đi shu và trưng hợp khác theo quy đnh ca pháp luật.

2. Doanh nghip phải hạch toán riêng thu nhập thot động sn xut, kinh doanh được ưu đãi thuế quy định tại Điều 13 và Điều 14 ca Luật này với thu nhp thoạt động sn xut, kinh doanh không đưc ưu đãi thuế; trưng hp kng hạch toán riêng đưc thì thu nhập thot động sn xut, kinh doanh được ưu đãi thuế đưc xác định theo tỷ lgia doanh thu ca hot động sn xut, kinh doanh đưc ưu đãi thuế trên tổng doanh thu ca doanh nghip.

3. Thuế suất 20% quy định tại khoản 2 Điều 10 và quy đnh vưu đãi thuế tại khoản 1 và khoản 4 Điều 4, Điều 13 và Điều 14 ca Luật này kng áp dụng đi vi:

a) Thu nhập tchuyển nhưng vốn, chuyển nhưng quyền p vốn; thu nhập tchuyển nhưng bt đng sn, trừ nhà xã hi quy định tại Điều 13 ca Luật này; thu nhp tchuyển nhưng dán đầu tư, chuyển nhưng quyền tham gia dự án đu tư, chuyển nhưng quyền thăm , khai thác khoáng sn; thu nhp thoạt động sn xut, kinh doanh ngoài Việt Nam;

b) Thu nhập thot động tìm kiếm, thăm , khai thác du, khí, tài nguyên quý hiếm khác và thu nhp từ hot động khai thác khoáng sn;

c) Thu nhp tkinh doanh dch vthuc din chu thuế tiêu thđặc bit theo quy định ca Luật thuế tiêu thđặc bit;

d) Trưng hợp khác theo quy đnh ca Chính ph.

4. Trong cùng mt thời gian, nếu doanh nghip được hưng nhiều mc ưu đãi thuế khác nhau đi vi cùng mt khoản thu nhp thì doanh nghiệp được la chn áp dụng mc ưu đãi thuế có lợi nht.

Điều 2

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Quy đnh váp dụng thuế sut 20% đi với doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tđng ti khoản 6 Điều 1 và quy định về áp dụng thuế suất 10% đi vi thu nhp ca doanh nghip tthc hin dán đu tư - kinh doanh nhà xã hội tại khoản 7 Điều 1 ca Luật này được thc hin tngày 01 tháng 7 năm 2013.

3. Doanh nghiệp có dự án đầu tư mà tính đến hết kỳ tính thuế năm 2013 còn đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế suất, thời gian miễn, giảm thuế) theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp trước thời điểm Luật này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng cho thời gian còn lại theo quy định của các văn bản đó. Trường hợp đáp ứng điều kiện ưu đãi thuế theo quy định của Luật này thì được lựa chọn ưu đãi đang hưởng hoặc ưu đãi theo quy định của Luật này theo diện ưu đãi đối với đầu tư mới cho thời gian còn lại nếu đang hưởng theo diện doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư hoặc theo diện ưu đãi đối với đầu tư mở rộng cho thời gian còn lại nếu đang hưởng theo diện đầu tư mở rộng.

Tính đến hết knh thuế năm 2015, trưng hp doanh nghip dán đu tư đang được áp dng thuế sut ưu đãi 20% quy đnh ti khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 được sa đi, bsung ti khoản 7 Điều 1 ca Luật này thì ktngày 01 tháng 01 năm 2016 được chuyển sang áp dng mc thuế sut 17% cho thi gian còn li.

4. Bãi bỏ các nội dung quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp tại các điều, khoản của các luật sau đây:

a) Khoản 2 Điều 7 ca Luật bo hiểm tiền gi s06/2012/QH13;

b) Khoản 2 Điều 4 ca Luật bo hiểm y tế s25/2008/QH12;

c) Khoản 1 Điều 10; khoản 1 Điều 12; khoản 2 Điều 18; khoản 2 Điều 19; khoản 1 và khoản 2 Điều 22; khoản 3 Điều 24 và khoản 2 Điều 28 ca Luật công nghệ cao s21/2008/QH12;

d) Các khoản 1, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 44, Điều 45 ca Luật chuyển giao công nghs80/2006/QH11;

đ) Khoản 1 Điều 53, khoản 5 Điều 55 và khoản 3 Điều 86 ca Luật dạy nghs76/2006/QH11;

e) Khoản 1 Điều 68 ca Luật ngưi lao đng Vit Nam đi làm việc ti nước ngoài s72/2006/QH11;

g) Khoản 2 Điều 6 ca Luật bo hiểm hội s71/2006/QH11;

h) Khoản 3 Điều 8 ca Luật trợ giúp pháp lý s69/2006/QH11;

i) Khoản 3 Điều 66 ca Luật giáo dc đi học s08/2012/QH13;

k) Điều 34 ca Luật người khuyết tt s51/2010/QH12;

l) Khoản 4 Điều 33 ca Luật đầu tư s59/2005/QH11;

m) Khoản 2 Điều 58, khoản 2 Điều 73, khoản 3 Điều 117 và khoản 3 Điều 125 ca Luật doanh nghip s60/2005/QH11.

5. Chính phquy định chi tiết, hưng dn thi hành các điều, khoản đưc giao trong Luật.

Luật này đã được Quc hi nước Cng hòa xã hi chnghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ hp th5 thông qua ngày 19 tháng 6 m 2013.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng