Tham khảo thêm
Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. (Khoản 16 Điều 4 Luật DN 2014)

Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện; được sửa đổi, bổ sung bởi: Nghị định 43/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 và Nghị định 39/2009/NĐ-CP ngày 23/4/2009 về vật liệu nổ công nghiệp, quy định danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó như sau:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(quy định tại Phụ lục I Nghị định 59/2006/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi)
TT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Văn bản pháp luật hiện hành
|
Cơ quan quản lý ngành
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng
|
Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
|
2
|
Các chất ma túy
|
Luật Phòng, chống ma túy năm 2000; Nghị định số 67/2001/NĐ-CP; Nghị định số 133/2003/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
3
|
Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
4
|
Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách
|
Luật Xuất bản năm 2004; Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an
|
5
|
Các loại pháo
|
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
6
|
Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả cả chương trình trò chơi điện tử)
|
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an
|
7
|
Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
|
Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
8
|
Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đó được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng
|
Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
9
|
Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người
|
Luật Thủy sản năm 2003
|
Bộ Thủy sản
|
10
|
Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
|
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe con người, môi trường, hệ sinh thái
|
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái
|
Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
|
13
|
Khoáng sản đặc biệt, độc hại
|
Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường
|
Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
15
|
Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
|
Luật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003
|
Bộ Y tế
|
16
|
Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
|
Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003
|
Bộ Y tế
|
17
|
Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép
|
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003
|
Bộ Y tế
|
18
|
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole
|
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
|
Bộ Xây dựng
|
319
|
Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu
|
Nghị định này
|
Bộ Công Thương
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ nữ, trẻ em
|
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
2
|
Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi hình thức
|
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
3
|
Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân
|
Nghị định số 14/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
4
|
Hoạt động kinh doanh môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời
|
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
Hoạt động kinh doanh môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài nhằm mục đích kiếm lời
|
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
Lưu ý: Nghiêm cấm thương nhân và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh. Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh theo danh mục nêu trên trong trường hợp cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(quy định tại Phụ lục II Nghị định 59/2006/NĐ-CP và các Nghị định sửa đổi)
TT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Văn bản pháp luật hiện hành
|
Cơ quan quản lý ngành
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ
|
Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục -Thể thao
|
2
|
Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị phát bức xạ hoặc nguồn phóng xạ
|
Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
4
|
Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
5
|
Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến)
|
Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác
|
Nghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này
|
Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại
|
7
|
Rượu các loại
|
Nghị định này
|
Bộ Công nghiệp
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ karaoke, vũ trường
|
Nghị định số 11/2006/NĐ-CP; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an
|
c. Điều kiện kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh (Điều 6 Nghị định 59/2006/NĐ-CP)
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp được thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe theo quy định của pháp luật;
đ) Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh, số lượng thương nhân tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh doanh.
d. Kiểm tra điều kiện kinh doanh (Điều 8 Nghị định 59/2006/NĐ-CP)
1. Nội dung kiểm tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải chịu sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và việc thực hiện điều kiện kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ: kiểm tra theo từng thời gian nhất định việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra không định kỳ: kiểm tra khi thương nhân có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy định.
HỎI VÀ ĐÁP