Đăng ký nhãn hiệu – Đăng ký thương hiệu – Đăng ký Logo đó đều là những tên gọi khác của dịch vụ đăng ký bản quyền nhãn hiệu tại Việt Nam. ở Việt Nam dang ky nhan hieu có nhiều tên gọi bao gồm như đăng ký sở hữu trí tuệ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ thương hiệu, đăng ký bảo hộ logo, đăng ký độc quyền nhãn hiệu,…
Để giúp quý khách hàng hiểu rõ và nắm bắt tốt hơn về dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, Leto Legal giải thích rõ các thuật ngữ ý nghĩa liên quan đến việc dang ky nhan hieu:
Nhãn hiệu là gì?
Theo Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ (Luật SHTT:
- Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
- Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
- Nhãn hiệu chứng nhận là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hoá, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Nhãn hiệu liên kết là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau hoặc có liên quan với nhau.
- Nhãn hiệu nổi tiếng là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Có thể hiểu rằng:
- Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu của một doanh nghiệp (hoặc tập thể các doanh nghiệp) dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của mình với hàng hóa, dịch vụ cùng loại của các doanh nghiệp khác.
- “Nhãn hiệu” là thuật ngữ để chỉ chung nhãn hiệu hàng hóa và nhãn hiệu dịch vụ.
- Dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc từ ngữ kết hợp với hình ảnh được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.
- Với chức năng của công cụ marketing – truyền đạt tới người tiêu dùng uy tín của sản phẩm dịch vụ mang nhãn hiệu được hình thành bởi trí tuệ mà doanh nghiệp đầu tư cho sản phẩm dịch vụ đó – nhãn hiệu được pháp luật coi là tài sản trí tuệ của doanh nghiệp.
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu (logo, thương hiệu) tại LetoLegal bao gồm:
1. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam
- Tra cứu nhãn hiệu, đánh giá khả năng đăng ký nhãn hiệu
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu và chỉ dẫn địa lý
- Chuyển giao đơn đăng ký nhãn hiệu
- Sửa đổi đơn đăng ký nhãn hiệu
- Chuyển nhượng Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- Sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- Theo dõi và gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
2. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài
- Đại diện cho khách hàng đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp tại nước ngoài:
- Nộp đơn đăng ký trực tiếp vào các quốc gia như Nhật, Mỹ, Úc, Hàn Quốc các nước Asean…;
- Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu theo các hiệp ước quốc tế như Thỏa ước Madrid, Hệ thống CTM…
3. Khiếu nại/ Phản đối/ Huỷ bỏ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Khiếu nại, phản đối, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là một thế mạnh của Văn phòng chúng tôi. Chúng tôi cung cấp các dịch vụ sau:
- Khiếu nại đơn đăng ký nhãn hiệu:
- Khi đơn đăng ký nhãn hiệu của khách hàng bị Cục SHTT từ chối cấp văn bằng bảo hộ, chúng tôi có thể tư vấn cho khách hàng những phương án tốt nhất để khiếu nại thành công quyết định từ chối này.
- Phản đối/ Huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ:
- Trong thực tế, hủy bỏ một văn bằng bảo hộ sẽ mất nhiều chi phí và thời gian hơn việc phản đối đơn. Hơn nữa, việc phải ra quyết định hủy bỏ văn bằng bảo hộ đã được cấp trước đây thông thường là việc bất đắc dĩ đối với Cục SHTT. Vì vậy, tỷ lệ thành công của hủy bỏ văn bằng bảo hộ thường thấp hơn việc phản đối đơn trong quá trình Cục SHTT thẩm định nội dung. Do đó, chúng tôi có thể đại diện cho chủ sở hữu nhãn hiệu
- i) phản đối đơn xin cấp Văn bằng bảo hộ;
- ii) huỷ bỏ hiệu lực Văn bằng bảo hộ.
4. Để đăng ký nhãn hiệu, khách hàng cần quan tâm những vấn đề sau:
Tài liệu tối thiểu
- (a) 02 Tờ khai đăng ký theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
- (b) Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
- (c) Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể,nhãn hiệu chứng nhận
Ngoài các tài liệu quy định trên đây,đơn còn bắt buộc phải có thêm các tài liệu sau đây: - (a) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- (b) Bản thuyết minh về tính chất,chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu được đăng ký là nhãn hiệu tập thể dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc là nhãn hiệu chứng nhận chất lượng của sản phẩm hoặc là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- (c) Bản đồ xác định lãnh thổ (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm).
Yêu cầu đối với đơn - (a) Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ;
- (b) Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;
- (c) Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ,sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;
- (d) Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
- (e) Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
- (f) Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ,một cách rõ ràng,sạch sẽ,không tẩy xoá, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó,nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
- (g) Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
- (h) Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
5. Quy trình và thời hạn xem xét đơn đăng ký nhãn hiệu - Đơn đăng ký nhãn hiệu được xử lý tại Cục SHTT theo trình tự tổng quát sau:
- a) Thẩm định hình thức:
Là việc đánh giá tính hợp lệ của đơn theo các yêu cầu về hình thức,về đối tượng loại trừ, về quyền nộp đơn… để từ đó đưa ra kết luận đơn hợp lệ hay không hợp lệ. Thời gian thẩm định hình thức là 1 tháng kể từ ngày nộp đơn - b) Công bố đơn hợp lệ:
Đơn đăng ký nhãn hiệu được chấp nhận là hợp lệ được công bố trên Công báo SHCN trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày được chấp nhận là đơn hợp lệ. Nội dung công bố đơn đăng ký nhãn hiệu là các thông tin liên quan đến đơn hợp lệ ghi trong thông báo chấp nhận đơn hợp lệ, mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hóa, dịch vụ kèm theo. - c) Thẩm định nội dung:
Đơn đăng ký nhãn hiệu đã được công nhận là hợp lệ được thẩm định nội dung để đánh giá khả năng cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Thời hạn thẩm định nội dung đơn nhãn hiệu là 9 tháng kể từ ngày công bố đơn.
Quý khách hàng vui lòng liên hệ tới LetoLegal để được tư vấn và cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tốt nhất!