Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
- Số hiệu: 127/2007/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 01/08/2007
- Nơi ban hành: Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 19/08/2007
- Số công báo: Từ số 574 đến số 575
- Ngày hiệu lực: 03/09/2007
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
- 1 Thông tư 27/2020/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Thông tư 21/2010/TT-BKHCN quy định về quản lý hoạt động công nhận tại Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Quyết định 30/2007/QĐ-BKHCN về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5 Thông tư 27/2007/TT-BKHCN hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thoả thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 127/2007/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2007 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,
NGHỊ ĐỊNH :
Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng, công bố tiêu chuẩn; xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật; đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
1. Sản phẩm, hàng hoá được sản xuất để sử dụng trong nước; sản phẩm, hàng hoá xuất khẩu; sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu;
2. Dịch vụ liên quan đến các hoạt động sau: thương mại; bưu chính, viễn thông; công nghệ thông tin; xây dựng; giáo dục, đào tạo; lao động, dạy nghề; tài chính; ngân hàng; y tế; du lịch; văn hoá, giải trí; thể dục, thể thao; giao thông, vận tải; khoa học, công nghệ; tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; an ninh, an toàn; nông nghiệp và phát triển nông thôn; thuỷ sản; tài nguyên và môi trường; các dịch vụ khác phát sinh trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
3. Quá trình sản xuất, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, vận hành, bảo hành, bảo trì, tái chế, tiêu huỷ, quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá và các quá trình khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
4. Môi trường đất, nước, không khí; tiếng ồn, độ rung, bức xạ, phóng xạ; chất thải rắn, nước thải, khí thải; phương tiện, công cụ và hoạt động quản lý, bảo vệ và gìn giữ môi trường;
5. Các đối tượng khác trong hoạt động kinh tế - xã hội cần được xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 3. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật
1. Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật bao gồm: kinh phí lập quy hoạch, kế hoạch, rà soát, chuyển đổi, xây dựng, thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
Kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm cho hoạt động khoa học và công nghệ và các hoạt động khác của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước xây dựng tiêu chuẩn cơ sở để áp dụng trong hoạt động của cơ quan thì kinh phí được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước.
3. Việc dự toán, cấp phát và quyết toán kinh phí xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
1. Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia; đầu tư cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực chuyên môn cho cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện cho việc đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ thuật, nghiệp vụ cho đội ngũ công chức, viên chức, chuyên gia trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước, các hội, hiệp hội tham gia xây dựng, phổ biến áp dụng tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; đầu tư phát triển hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại Việt Nam; đào tạo kiến thức, kỹ thuật, nghiệp vụ về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 5. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia
1. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ xây dựng bao gồm:
a) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia cho cơ quan, tổ chức, kèm theo dự án xây dựng tiêu chuẩn quốc gia đã được phê duyệt;
b) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
c) Dự thảo tiêu chuẩn quốc gia (bao gồm cả văn bản dự thảo và file điện tử) kèm theo bản thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia; các tài liệu tham khảo khác;
e) Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia của cơ quan thẩm định;
g) Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định, dự thảo tiêu chuẩn quốc gia đã được hoàn chỉnh trên cơ sở tiếp thu ý kiến thẩm định kèm theo bản thuyết minh; các văn bản, tài liệu khác liên quan đến quá trình xử lý ý kiến thẩm định (nếu có).
2. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng trên cơ sở dự thảo tiêu chuẩn do tổ chức, cá nhân đề nghị bao gồm:
a) Đề nghị xây dựng tiêu chuẩn quốc gia của tổ chức, cá nhân kèm theo dự thảo tiêu chuẩn đề nghị;
b) Các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều này.
3. Hồ sơ dự thảo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng bao gồm các tài liệu tương ứng quy định tại điểm a, b, c, d, e, g khoản 1 Điều này.
Điều 6. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan, thực hiện việc rà soát các tiêu chuẩn Việt Nam đã được ban hành theo Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác để lập các danh mục sau:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tiêu chuẩn Việt Nam phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
c) Tiêu chuẩn Việt Nam phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam có nội dung phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế liên quan theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia mà không phải sửa đổi, bổ sung nội dung;
Việc chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2008.
b) Tiêu chuẩn Việt Nam có nội dung không phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét để sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
Việc sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm này thành tiêu chuẩn quốc gia phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2010.
c) Tiêu chuẩn Việt Nam không được áp dụng trong thực tiễn, có nội dung lạc hậu so với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội hoặc có nội dung trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam thành dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 7. Rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện việc rà soát tiêu chuẩn ngành được ban hành theo Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá năm 1999 và theo luật, pháp lệnh khác để lập các danh mục sau:
a) Tiêu chuẩn ngành không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tiêu chuẩn ngành phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
c) Tiêu chuẩn ngành phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi tiêu chuẩn ngành thành tiêu chuẩn quốc gia:
a) Tiêu chuẩn ngành có nội dung phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tiêu chuẩn ngành có nội dung không phù hợp với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế liên quan theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét để sửa đổi, bổ sung nội dung và chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia;
c) Tiêu chuẩn ngành không được áp dụng trong thực tiễn, có nội dung lạc hậu so với tiến bộ khoa học và công nghệ, điều kiện và nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy định của pháp luật Việt Nam, cam kết quốc tế có liên quan theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn ngành phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ tiêu chuẩn ngành quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn ngành thành dự thảo tiêu chuẩn quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Công bố tiêu chuẩn quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành tiêu chuẩn quốc gia thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn ngành quy định tại điểm c khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
XÂY DỰNG, BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 8. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật
1. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được quy định như sau:
a) Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCVN;
b) Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
2. Ký hiệu quy chuẩn kỹ thuật địa phương được quy định như sau:
a) Số hiệu và năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được phân cách bằng dấu hai chấm và được đặt sau ký hiệu QCĐP;
b) Chữ viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương được đặt sau năm ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và được phân cách bằng dấu gạch chéo.
3. Chữ viết tắt tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Điều 27 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật cấp số hiệu quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 9. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ tổ chức xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại Điều 27 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
3. Trách nhiệm xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành:
a) Trường hợp cần thiết phải xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mang tính liên ngành (sau đây gọi tắt là quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành), Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm đề xuất bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ liên quan để xem xét, đề xuất xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành và xác định cơ quan chủ trì tổ chức thực hiện. Trong trường hợp không có sự thống nhất giữa các cơ quan liên quan thì Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định;
c) Việc xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
d) Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành theo các nội dung quy định tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Bộ, cơ quan ngang Bộ được giao xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên ngành ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau khi nhất trí với ý kiến thẩm định của Bộ Khoa học và Công nghệ. Trường hợp không nhất trí với ý kiến thẩm định, cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
4. Việc xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng thuộc trách nhiệm quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ:
a) Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên cơ sở đề xuất của cơ quan thuộc Chính phủ;
b) Cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo nội dung quy định tại Điều 33 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
Điều 10. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật
1. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bao gồm:
a) Quyết định giao nhiệm vụ xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho cơ quan, tổ chức kèm theo dự án xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được phê duyệt;
b) Báo cáo quá trình xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ quan, tổ chức xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trình duyệt kèm theo thuyết minh; bản sao tài liệu gốc được sử dụng làm căn cứ để xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tài liệu tham khảo khác;
đ) Công văn đề nghị thẩm định của Bộ, cơ quan ngang Bộ hoặc cơ quan thuộc Chính phủ;
e) Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
g) Văn bản tiếp thu ý kiến thẩm định cho dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
h) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đã được hoàn chỉnh sau khi có ý kiến thẩm định kèm theo thuyết minh.
2. Hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương bao gồm:
a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h khoản 1 Điều này;
b) Công văn của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề nghị Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành cho ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
c) Văn bản đồng ý của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành đối với dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương;
d) Dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đã được hoàn chỉnh sau khi tiếp thu ý kiến kèm theo thuyết minh.
3. Cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ dự thảo quy chuẩn kỹ thuật.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng để lập các danh mục sau:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 năm 2007.
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
a) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung kỹ thuật và nội dung quản lý liên quan đến việc áp dụng bắt buộc tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành không phù hợp hoặc chưa đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này được xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, huỷ bỏ các tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng và nội dung quản lý liên quan đến việc áp dụng bắt buộc tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành thành dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành bắt buộc áp dụng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức rà soát các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng để lập các danh mục sau:
a) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng không phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải huỷ bỏ.
Việc rà soát và lập các danh mục phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.
2. Nguyên tắc và thời hạn chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
a) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng có nội dung phù hợp và đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm a khoản 1 Điều này được xem xét để chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và chưa đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm b khoản 1 Điều này phải được xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung khi chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
c) Quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng có nội dung không phù hợp và không đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ theo danh mục quy định tại điểm c khoản 1 Điều này phải được huỷ bỏ.
Việc huỷ bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng phải hoàn thành trước ngày 30 tháng 9 năm 2008.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi, hủy bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo trình tự, thủ tục sau đây:
a) Trình tự, thủ tục chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia:
- Chuyển hoàn toàn nội dung của các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng thành dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
- Chuyển đổi hình thức trình bày theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
b) Trình tự, thủ tục xem xét, sửa đổi, bổ sung nội dung để chuyển đổi các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và các tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
c) Trình tự, thủ tục huỷ bỏ các quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn và tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng quy định tại điểm c khoản 2 Điều này được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 13. Đăng ký quy chuẩn kỹ thuật
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện việc đăng ký quy chuẩn kỹ thuật tại Bộ Khoa học và Công nghệ chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
2. Hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật bao gồm:
a) Công văn đề nghị kèm theo bản đăng ký quy chuẩn kỹ thuật theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Bản sao quy chuẩn kỹ thuật;
c) Quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ đăng ký quy chuẩn kỹ thuật và định kỳ hàng năm xuất bản danh mục quy chuẩn kỹ thuật.
ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP VỚI TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT
Điều 14. Công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy
1. Công bố hợp chuẩn là hoạt động tự nguyện. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh khi công bố sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng đăng ký bản công bố hợp chuẩn tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Công bố hợp quy là hoạt động bắt buộc. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải công bố hợp quy theo quy định trong các quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Khi công bố hợp quy, tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh phải đăng ký bản công bố hợp quy tại sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương nơi tổ chức, cá nhân đó đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.
Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau:
a) Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia;
b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương có trách nhiệm thông báo công khai về các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy trên trang tin điện tử (website) của mình và trên phương tiện thông tin đại chúng.
Định kỳ hằng quý, các sở chuyên ngành tương ứng tại địa phương tiếp nhận bản công bố hợp quy lập danh sách các tổ chức, cá nhân đã đăng ký công bố hợp quy và gửi cho các cơ quan sau:
a) Cơ quan đầu mối được chỉ định theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định này thuộc các Bộ quản lý chuyên ngành quản lý đối tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương tương ứng.
b) Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương và Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 15. Dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy
1. Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn. Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận sự phù hợp quy định theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Dấu hợp quy do tổ chức chứng nhận hợp quy cấp cho sản phẩm, hàng hoá được chứng nhận hợp quy hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy gắn cho sản phẩm, hàng hoá được công bố hợp quy sau khi đã đăng ký công bố hợp quy.
Hình dạng, kết cấu và cách thể hiện dấu hợp quy do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định.
3. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sau khi được chứng nhận hợp chuẩn tự thể hiện dấu hợp chuẩn hoặc sau khi được chứng nhận hợp quy tự thể hiện dấu hợp quy trên sản phẩm, hàng hoá, bao gói sản phẩm, hàng hoá, tài liệu về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường đã được chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy.
Điều 16. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp
1. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập hoặc ngoài công lập, hoạt động dịch vụ khoa học - kỹ thuật được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ;
b) Doanh nghiệp được thành lập và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
c) Chi nhánh của các tổ chức chứng nhận sự phù hợp nước ngoài đăng ký hoạt động theo Luật Đầu tư tại Việt Nam.
2. Tổ chức chứng nhận sự phù hợp thực hiện việc chứng nhận hợp chuẩn hoặc chứng nhận hợp quy hoặc cả chứng nhận hợp chuẩn và chứng nhận hợp quy.
3. Tổ chức chứng nhận hợp chuẩn được tiến hành hoạt động chứng nhận hợp chuẩn sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Các yêu cầu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 51 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn tại Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Tổ chức chứng nhận hợp quy được tiến hành hoạt động chứng nhận hợp quy sau khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Các yêu cầu quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 51 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
b) Đăng ký hoạt động chứng nhận hợp quy tại Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
c) Được Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý chuyên ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại khoản 3 Điều 47 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chỉ định là tổ chức thực hiện chứng nhận hợp quy.
5. Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể về năng lực của tổ chức chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy; trình tự, thủ tục đăng ký hoạt động chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy.
6. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành quy chuẩn kỹ thuật thực hiện các công việc sau:
a) Quy định chi tiết trình tự, thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy;
b) Tổ chức xem xét, đánh giá, xác nhận năng lực theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ để chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy tương ứng với quy chuẩn kỹ thuật do mình ban hành. Các tổ chức chứng nhận sự phù hợp có chứng chỉ công nhận của tổ chức công nhận quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này hoặc tổ chức công nhận nước ngoài là thành viên của Hiệp hội Công nhận Thái Bình Dương (PAC) và Diễn đàn Công nhận Quốc tế (IAF) được ưu tiên xem xét, chỉ định là tổ chức chứng nhận hợp quy.
7. Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thông báo danh sách các tổ chức chứng nhận hợp quy đã được chỉ định trên các phương tiện thông tin đại chúng ở trung ương và địa phương hoặc trên mạng internet để các tổ chức, cá nhân biết, lựa chọn, đồng thời thông báo Bộ Khoa học và Công nghệ để phối hợp quản lý.
1. Tổ chức công nhận là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật, thực hiện việc đánh giá, công nhận năng lực của phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức chứng nhận sự phù hợp, tổ chức giám định.
2. Tổ chức công nhận phải hoạt động phù hợp với yêu cầu hội nhập quốc tế và khu vực trong lĩnh vực đánh giá sự phù hợp, tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia các hiệp định hoặc thoả thuận thừa nhận lẫn nhau về kết quả đánh giá sự phù hợp, phục vụ nhu cầu quản lý nhà nước trong các lĩnh vực chuyên ngành.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thống nhất quản lý hoạt động của tổ chức công nhận.
Tùy theo nhu cầu quản lý, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có thể tiến hành đánh giá, xác nhận năng lực phòng thử nghiệm, phòng hiệu chuẩn, tổ chức giám định đủ năng lực theo yêu cầu cơ bản của tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn quốc tế tương ứng của Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá (ISO) và Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế (IEC) để chỉ định tổ chức này thực hiện việc thử nghiệm, hiệu chuẩn, giám định phục vụ cho mục đích quản lý chuyên ngành được giao.
Điều 19. Hiệp định, thoả thuận thừa nhận lẫn nhau
1. Việc thừa nhận lẫn nhau các kết quả đánh giá sự phù hợp giữa các nước, vùng lãnh thổ bao gồm: kết quả chứng nhận sự phù hợp; kết quả hiệu chuẩn; kết quả thử nghiệm; kết quả giám định.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan tổ chức thực hiện các hiệp định thừa nhận lẫn nhau giữa Việt Nam và các quốc gia, vùng lãnh thổ về kết quả đánh giá sự phù hợp, thực hiện theo pháp luật về ký kết và thực hiện Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 20. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với các nội dung quy định tại Điều 59 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có trách nhiệm sau:
a) Hướng dẫn hoạt động xây dựng, thẩm định, công bố, phát hành, phổ biến, áp dụng tiêu chuẩn; quy định về tổ chức và hoạt động của Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia;
b) Tham gia vào quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì;
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng quy định cụ thể trình tự thủ tục xây dựng, thẩm định, công bố tiêu chuẩn quốc gia đối với các đối tượng trong lĩnh vực quân sự quốc phòng chỉ áp dụng trong nội bộ Bộ Quốc phòng;
d) Hướng dẫn hoạt động xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Chịu trách nhiệm về nội dung tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng; chịu trách nhiệm về ý kiến thẩm định dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì xây dựng; quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường;
g) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật;
h) Bố trí kinh phí để tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật và nâng cao năng lực chuyên môn cho cơ quan thẩm định tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật với nội dung quy định tại Điều 60 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chỉ định cơ quan đầu mối chịu trách nhiệm giúp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật.
3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong quá trình xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia và dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
4. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm về nội dung tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng; quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các dự thảo tiêu chuẩn quốc gia, dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường.
Điều 22. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương theo quy định tại Điều 61 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định thời hạn lấy ý kiến đối với các quy chuẩn kỹ thuật địa phương do mình chủ trì xây dựng trong trường hợp cấp thiết liên quan đến sức khoẻ, an toàn, môi trường.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện chức năng quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương.
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật tại địa phương.
Điều 23. Phân công trách nhiệm xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
a) Bộ Y tế:
- Sức khoẻ của cộng đồng; vệ sinh, an toàn thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt, vắc xin và sinh phẩm y tế và điều kiện sản xuất; hoá chất gia dụng, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn;
- Khám, chữa bệnh, chăm sóc, điều dưỡng, phục hồi chức năng, thẩm mỹ, giám định trong lĩnh vực y tế;
- Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, mỹ phẩm;
- Trang thiết bị, công trình y tế;
- Dịch vụ trong lĩnh vực y tế.
b) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
- Giống cây trồng, giống vật nuôi (trừ thuỷ sản);
- Vật tư nông nghiệp và lâm nghiệp, phân bón, thức ăn chăn nuôi;
- Bảo vệ thực vật, thú y, kiểm dịch thực vật, động vật;
- Công trình thuỷ lợi, đê điều;
- Dịch vụ trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
c) Bộ Thuỷ sản:
- An toàn, vệ sinh thuỷ sản, thực phẩm thuỷ sản xuất khẩu, thức ăn nuôi trồng thuỷ sản, thuốc thú y thuỷ sản, hoá chất, chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thuỷ sản, giống thuỷ sản;
- An toàn, vệ sinh trong quá trình sản xuất từ nuôi trồng, khai thác, chế biến, bảo quản, vận chuyển thuỷ sản;
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong ngành thuỷ sản;
- Dịch vụ trong lĩnh vực thuỷ sản.
d) Bộ Giao thông vận tải:
- Các loại phương tiện giao thông vận tải; phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công, vận tải chuyên dùng; phương tiện thiết bị thăm dò, khai thác trên biển;
- Các công trình hạ tầng giao thông;
- Lĩnh vực khai thác vận tải;
- Lĩnh vực an toàn giao thông;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giao thông, vận tải.
đ) Bộ Xây dựng:
- Công trình xây dựng dân dụng, nhà ở và công sở;
- Vật liệu xây dựng;
- Kiến trúc, quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị;
- Dịch vụ trong lĩnh vực xây dựng.
e) Bộ Công nghiệp:
- An toàn kỹ thuật công nghiệp (an toàn các thiết bị chịu áp lực, thiết bị nâng, an toàn đối với thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp); an toàn điện trong quản lý, vận hành trang thiết bị điện; khai thác mỏ và dầu khí (trừ các thiết bị, phương tiện thăm dò, khai thác dầu khí trên biển);
- An toàn hoá chất, vật liệu nổ công nghiệp và môi trường công nghiệp;
- An toàn trong sản xuất cơ khí, luyện kim, điện, năng lượng, khai thác dầu khí, khai thác khoáng sản, hoá chất (bao gồm cả hoá dược);
- An toàn công nghiệp tiêu dùng;
- An toàn công nghiệp thực phẩm và công nghiệp chế biến khác;
- Dịch vụ trong lĩnh vực công nghiệp.
g) Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
- An toàn lao động;
- Phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động;
- Yêu cầu về an toàn lao động đối với máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;
- Yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động đối với đồ dùng, thiết bị kỹ thuật trong các cơ sở dạy nghề;
- An toàn đối với các công trình vui chơi công cộng;
- Dịch vụ trong lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội.
h) Bộ Bưu chính, Viễn thông:
- Mạng lưới, công trình, sản phẩm, dịch vụ bưu chính, viễn thông, điện tử và công nghệ thông tin;
- Tần số vô tuyến điện và thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện;
- Dịch vụ trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông.
i) Bộ Tài nguyên và Môi trường:
- Chất lượng môi trường xung quanh; quan trắc môi trường, đánh giá hiện trạng môi trường; đánh giá môi trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; kiểm soát ô nhiễm; quản lý chất thải và quản lý môi trường;
- Khảo sát, điều tra, đánh giá, kiểm kê tài nguyên, khoáng sản, đánh giá chất lượng, trữ lượng tài nguyên khoáng sản;
- Đo đạc bản đồ;
- Khí tượng thuỷ văn;
- Dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
k) Bộ Thương mại:
- Dịch vụ liên quan đến hoạt động thương mại;
- Thương mại điện tử.
l) Bộ Giáo dục và Đào tạo:
- Đồ dùng dạy học, thiết bị kỹ thuật dùng trong trường học;
- Dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
m) Bộ Tài chính:
- Dịch vụ tài chính (bảo hiểm, kiểm toán, thuế, hải quan...);
- Lĩnh vực dự trữ quốc gia.
- Bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá: bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh; thăm dò, khai quật khảo cổ; quản lý và bảo vệ di sản văn hoá dưới nước; đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia;
- Xuất bản phẩm và sản phẩm báo chí;
- Vật liệu cho các loại sản phẩm điện ảnh;
- Mỹ thuật, nhiếp ảnh, quảng cáo, in ấn;
- Dịch vụ trong lĩnh vực văn hoá, thông tin, giải trí.
o) Bộ Nội vụ:
Văn thư, lưu trữ.
p) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
- In, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền;
- Dịch vụ trong lĩnh vực ngân hàng.
q) Ủy ban Thể dục Thể thao:
- Công trình thể thao;
- Trang thiết bị luyện tập, thi đấu;
- Dịch vụ trong lĩnh vực thể dục thể thao.
r) Bộ Quốc phòng:
- Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
- An toàn, an ninh trong lĩnh vực quân sự quốc phòng.
s) Bộ Công an:
- Phòng cháy, chữa cháy, trang thiết bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm khác sử dụng cho lực lượng Công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc gia;
- Dịch vụ trong lĩnh vực an ninh.
t) Bộ Khoa học và Công nghệ:
- An toàn bức xạ, hạt nhân, nguồn phóng xạ;
- Đo lường, kiểm tra, thử nghiệm, công nhận, chứng nhận;
- Sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và các đối tượng khác (trừ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p, q, r, s khoản 1 Điều này);
- Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia cho đối tượng thuộc lĩnh vực quản lý của các cơ quan thuộc Chính phủ.
2. Trong trường hợp có sự chồng chéo, trùng lặp về lĩnh vực được phân công xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia giữa các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại khoản 1 Điều này hoặc xuất hiện các lĩnh vực mới, các trường hợp ngoại lệ, Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh về công bố tiêu chuẩn áp dụng
1. Công bố tiêu chuẩn áp dụng theo quy định tại khoản 1 Điều 62 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật là việc tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thông báo về tiêu chuẩn áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình, môi trường của mình.
2. Việc thông báo tiêu chuẩn áp dụng được thực hiện thông qua hình thức ghi số hiệu tiêu chuẩn được áp dụng hoặc các đặc tính cơ bản trên nhãn hoặc bao gói sản phẩm, hàng hoá, hoặc trong các tài liệu giao dịch, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ, quá trình, môi trường và các hình thức thích hợp khác.
Điều 25. Thanh tra trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật
1. Thanh tra chuyên ngành của các Bộ, ngành thực hiện chức năng thanh tra trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo phạm vi, lĩnh vực được phân công quản lý quy định tại Điều 23 Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực tiêu chuẩn và lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật theo quy định tại Nghị định số 87/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của thanh tra khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy định trước đây trái Nghị định này đều bãi bỏ.
2. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành tự nguyện áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật chưa được chuyển đổi thành tiêu chuẩn quốc gia được tiếp tục sử dụng đến thời hạn chuyển đổi quy định tại khoản 2 Điều 6, khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
4. Tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành và quy định kỹ thuật, quy trình, quy phạm, quy chuẩn, tài liệu kỹ thuật bắt buộc áp dụng ban hành trước thời điểm có hiệu lực của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật được sử dụng trong các dự án phát triển kinh tế - xã hội đã được phê duyệt trước ngày Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật có hiệu lực vẫn tiếp tục còn hiệu lực cho các dự án đó nếu các quy định của các văn bản này không ảnh hưởng đến chất lượng của dự án.
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Website Chính phủ, Ban Điều hành 112, Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KG (5b). |
TM. CHÍNH PHỦ
|
- 1 Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BKHCN năm 2018 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2 Nghị định 78/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- 3 Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BKHCN năm 2015 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 4 Nghị định 67/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 127/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 1 Thông tư 27/2020/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật do Bộ Tài chính ban hành
- 2 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7559:2005 (ISO 8855 : 1991) về Phương tiện giao thông đường bộ - Động lực học và khả năng bám đường của xe - Từ vựng
- 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6163:1996 (OIML/ D.8) về Nguyên tắc lựa chọn, công nhận, sử dụng và duy trì chuẩn đo lường
- 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6139:1996 (ISO 7676:1990) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) – Phương pháp thử diclorometan
- 5 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6143:1996 (ISO 3474:1976) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) - Yêu cầu và phương pháp đo độ đục
- 6 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6100:1996 (ISO 5923 : 1984) về Phòng cháy chữa cháy - Chất chữa cháy - Cacbon đioxít
- 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6140:1996 (ISO 6992 : 1986) về Ống polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng để cung cấp nước uống - Hàm lượng có thể chiết ra được cadimi và thuỷ ngân chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 8 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 43:1993 về dung sai và lắp ghép của các kích thước lớn hơn 3150 đến 10000 mm
- 9 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5688:1992 về Mỡ nhờn - Phân loại
- 10 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5656:1992 về Dầu thô - Phương pháp chưng cất Hempel
- 11 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5698:1992 về Hoạt động thông tin tư liệu - Từ và cụm từ viết tắt tiếng nước ngoài dùng trong mô tả thư mục
- 12 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5666:1992 về Sinh vật phẩm - Phương pháp lấy mẫu và lưu mẫu
- 13 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1022:1992 về Sinh vật phẩm - Phương pháp kiểm tra tính vô khuẩn chuyển đổi năm 2008 do Bộ Y tế ban hành
- 14 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3593:1981 về Máy tiện gỗ - Độ chính xác
- 15 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4603:2012 về Công trình thể thao - Yêu cầu sử dụng và bảo quản
- 16 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9251:2012 về Bìa hồ sơ lưu trữ
- 17 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9252:2012 về Hộp bảo quản tài liệu lưu trữ
- 18 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9253:2012 về Giá bảo quản tài liệu lưu trữ
- 19 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9115:2012 về Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Thi công và nghiệm thu
- 20 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8925:2012 về Tinh bò sữa, bò thịt – Đánh giá chất lượng
- 21 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9170:2012 về Hệ thống tưới tiêu - Yêu cầu kỹ thuật tưới bằng phương pháp phun mưa
- 22 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9163:2012 về Công trình thủy lợi - Bản vẽ cơ điện - Yêu cầu về nội dung
- 23 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9162:2012 về Công trình thủy lợi - Đường thi công - Yêu cầu thiết kế
- 24 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9161:2012 về Công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Phương pháp thiết kế, thi công và nghiệm thu
- 25 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9160:2012 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng
- 26 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9159:2012 về Công trình thủy lợi - Khớp nối biến dạng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
- 27 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9158:2012 về Công trình thủy lợi - Công trình tháo nước - Phương pháp tính toán khí thực
- 28 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9157:2012 về Công trình thủy lợi - Giếng giảm áp - Yêu cầu thi công và kiểm tra nghiệm thu
- 29 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9150:2012 về Công trình thủy lợi – Cầu máng vỏ mỏng xi măng lưới thép – Yêu cầu thiết kế
- 30 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5729:2012 về Đường ô tô cao tốc - Yêu cầu và thiết kế
- 31 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9297:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định độ ẩm
- 32 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9296:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định lưu huỳnh tổng số bằng phương pháp khối lượng
- 33 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9295:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Nitơ hữu hiệu
- 34 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9294:2012 về Phân bón - Xác định Cacbon tổng số bằng phương pháp Walkley -Black
- 35 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9293:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định Biuret trong phân urê
- 36 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9292:2012 về Phân bón - Phương pháp xác định axít tự do
- 37 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9291:2012 về Phân bón - Xác định Cadimi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 38 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9290:2012 về Phân bón - Xác định chì tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa và nhiệt điện (không ngọn lửa)
- 39 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9289:2012 về Phân bón - Xác định kẽm tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 40 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9288:2012 về Phân bón - Xác định Mangan tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 41 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9287:2012 về Phân bón - Xác định Coban tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 42 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9286:2012 về Phân bón - Xác định đồng tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 43 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9285:2012 về Phân bón - Xác định Magie tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 44 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9284:2012 về Phân bón - Xác định Canxi tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 45 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9283:2012 về Phân bón - Xác định molipden và sắt tổng số bằng phương pháp phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 46 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9015-2:2011 về Cây trồng - Xác định hàm lượng canxi và magiê tổng số - Phần 2: Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 47 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9015-1:2011 về Cây trồng - Xác định hàm lượng canxi và magiê tổng số - Phần 1: Phương pháp thể tích
- 48 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8942:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Bray và Kurtz (Bray II)
- 49 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8671:2011 về Máy điều trị từ trường tần số thấp - Thông số xung điện
- 50 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8672:2011 về Máy điều trị điện tần số thấp - Thông số xung điện
- 51 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8673:2011 về Máy laser chiếu ngoài - Các thông số về quang
- 52 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8665:2011 về Sợi quang dùng cho mạng viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 53 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8801:2011 về Ngũ cốc và đậu đỗ - Xác định hàm lượng nitơ protein và nitơ phi protein
- 54 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8799:2011 về Sản phẩm từ đậu tương – Xác định protein tan trong kali hydroxit 0,2%
- 55 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8798:2011 về Vừng hạt
- 56 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8941:2011 về Chất lượng đất - Xác định các bon hữu cơ tổng số - Phương pháp Walkley Black
- 57 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8940:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho tổng số - Phương pháp so màu
- 58 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9110:2011 về Giống vật nuôi - Đánh số lợn giống
- 59 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9112:2011 về Trạm sản xuất tinh lợn - Yêu cầu kỹ thuật
- 60 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8797:2011 về Đậu xanh hạt
- 61 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8787:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ dung môi - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 62 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8786:2011 về Sơn tín hiệu giao thông - Sơn vạch đường hệ nước - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 63 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9111:2011 về Lợn giống ngoại - Yêu cầu kỹ thuật
- 64 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8700:2011 về Cống, bể, hầm, hố, rãnh kỹ thuật và tủ đấu cáp viễn thông - Yêu cầu kỹ thuật
- 65 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8789:2011 về sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 66 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8792:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại - Phương pháp thử mù muối
- 67 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-1:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 1: Hướng dẫn đánh giá hệ sơn và lớp phủ trong bảo vệ kim loại
- 68 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-2:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 2: Đánh giá tổng thể bằng phương pháp trực quan
- 69 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-3:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 3: Xác định độ mất màu
- 70 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-4:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 4: Xác định độ tích bụi
- 71 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-5:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 5: Xác định độ bám bụi (sau khi rửa nước)
- 72 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-6:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 6: Xác định sự thay đổi độ bóng
- 73 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-7:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 7: Xác định độ mài mòn
- 74 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-8:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 8: Xác định độ rạn nứt
- 75 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-9:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 9: Xác định độ nứt gãy
- 76 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-10:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 10: Xác định độ phồng rộp
- 77 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-11:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 11: Xác định độ tạo vảy và bong tróc
- 78 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-12:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 12: Xác định độ tạo phấn
- 79 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-13:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 13: Xác định độ thay đổi màu
- 80 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8785-14:2011 về Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại – Phương pháp thử trong điều kiện tự nhiên – Phần 14: Xác định độ phát triển của nấm và tảo
- 81 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9039:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Đá vôi
- 82 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9034:2011 về Vữa và bê tông chịu axit
- 83 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9032:2011 về Vật liệu chịu lửa - Gạch kềm tính Manhêdi spinel và Manhêdi crôm dùng cho lò quay
- 84 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9031:2011 về Vật liệu chịu lửa - Ký hiệu các đại lượng và đơn vị
- 85 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8790:2011 về Sơn bảo vệ kết cấu thép – Qui trình thi công và nghiệm thu
- 86 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8827:2011 về Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu nghiền mịn
- 87 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8825:2011 về Phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn
- 88 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8828:2011 về Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
- 89 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8826:2011 về Phụ gia hoá học cho bê tông
- 90 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9038:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt
- 91 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9037:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Phương pháp lấy mẫu
- 92 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9036:2011 về Nguyên liệu để sản xuất thủy tinh - Cát - Yêu cầu kỹ thuật
- 93 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9033:2011 về Gạch chịu lửa cho lò quay - Kích thước cơ bản
- 94 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8646:2011 về Công trình thủy lợi - Phun phủ kẽm bảo vệ bề mặt kết cấu thép và thiết bị cơ khí - Yêu cầu kỹ thuật
- 95 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8645:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt xi măng vào nền đá
- 96 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8644:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt vữa gia cố đê
- 97 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8643:2011 về Công trình thủy lợi - Cấp hạn hán đối với nguồn nước tưới và cây trồng được tưới
- 98 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8642:2011 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công hạ chìm ống xi phông kết cấu thép
- 99 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8641:2011 về Công trình thủy lợi - Kỹ thuật tưới tiêu nước cho cây lương thực và cây thực phẩm
- 100 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8640:2011 về công trình thủy lợi - Máy đóng mở kiểu cáp - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt và nghiệm thu
- 101 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8638:2011 về công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy bơm chìm
- 102 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8637:2011 về công trình thủy lợi - Máy bơm nước - Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu
- 103 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8636:2011 về công trình thủy lợi - Đường ống áp lực bằng thép - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và lắp đặt
- 104 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8635:2011 về công trình thủy lợi - Ống xi phông kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo và kiểm tra
- 105 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4403:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định độ chua trao đổi và nhôm trao đổi
- 106 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-15:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 15: Xác định độ dính bám với cốt liệu tại hiện trường
- 107 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8857:2011 về Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
- 108 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9029:2011 về Bê tông nhẹ - Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp – Yêu cầu kỹ thuật
- 109 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8858:2011 về móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong kết cấu áo đường ô tô – Thi công và nghiệm thu
- 110 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8863 : 2011 về Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
- 111 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9030:2011 về Bê tông nhẹ- Gạch bê tông bọt, khí không chưng áp - Phương pháp thử
- 112 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8741:2011 về Vi sinh vật nông nghiệp - Phương pháp bảo quản ngắn hạn
- 113 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8742:2011 về cây trồng - Xác định nitrat và nitrit bằng phương pháp so màu
- 114 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8809:2011 về Mặt đường đá dăm thấm nhập nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
- 115 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8810:2011 về Đường cứu nạn ô tô - Yêu cầu Thiết kế
- 116 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-1:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật
- 117 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-2:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định độ nhớt Saybolt Furol
- 118 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-3:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định độ lắng và độ ổn định lưu trữ
- 119 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-4:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định lượng hạt quá cỡ (Thử nghiệm sàng)
- 120 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-6:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ khử nhũ
- 121 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-7:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 7: Thử nghiệm trộn với xi măng
- 122 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-8:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ dính bám và tính chịu nước
- 123 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-9:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 9: Thử nghiệm chưng cất
- 124 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-10:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 10: Thử nghiệm bay hơi
- 125 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-11:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 11: Nhận biết nhũ tương nhựa đường axit phân tách nhanh
- 126 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-12:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 12: Nhận biết nhũ tương nhựa đường axit phân tách chậm
- 127 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-13:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 13: Xác định khả năng trộn lẫn với nước
- 128 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8817-14:2011 về Nhũ tương nhựa đường axit - Phương pháp thử - Phần 14: Xác định khối lượng thể tích
- 129 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8819:2011 về Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
- 130 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-1:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ ổn định, độ dẻo Marshall
- 131 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-2:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định hàm lượng nhựa bằng phương pháp chiết sử dụng máy quay li tâm
- 132 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-3:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định thành phần hạt
- 133 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-4:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định tỷ trọng lớn nhất, khối lượng riêng của bê tông nhựa ở trạng thái rời
- 134 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-5:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định tỷ trọng khối, khối lượng thể tích của bê tông nhựa đã đầm nén
- 135 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-6:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định độ chảy nhựa
- 136 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-7:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ góc cạnh của cát
- 137 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-8:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định hệ số độ chặt lu lèn
- 138 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-9:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 9: Xác định độ rỗng dư
- 139 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-10:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 10: Xác định độ rỗng cốt liệu
- 140 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8860-12:2011 về Bê tông nhựa - Phương pháp thử - Phần 12: Xác định độ ổn định còn lại của bê tông nhựa
- 141 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8862:2011 về Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo khi ép chẻ của vật liệu hạt liên kết bằng các chất kết dính
- 142 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8864:2011 về Mặt đường ô tô - Xác định độ bằng phẳng bằng thước dài 3,0 mét
- 143 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8865:2011 về Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định độ bằng phẳng theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
- 144 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8866:2011 về Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc cát - Thử nghiệm
- 145 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8867:2011 về áo đường mềm – Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần đo võng Benkelman
- 146 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8660:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali tổng số
- 147 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8661:2011 về Chất lượng đất - Xác định phospho dễ tiêu - Phương pháp Olsen
- 148 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8662:2011 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định kali dễ tiêu
- 149 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04-05:2011/BNNPTNT về công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế
- 150 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8859:2011 về lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm thu
- 151 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8748:2011 về thịt và sản phẩm thịt - Phương pháp xác định dư lượng tetracyclin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 152 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8682:2011 về surimi đông lạnh
- 153 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8681:2011 về nhuyễn thể hai mảnh vỏ đông lạnh
- 154 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8680:2011 về sứa ướp muối phèn
- 155 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8679:2011 về mắm tôm
- 156 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4048:2011 về chất lượng đất - phương pháp xác định độ ẩm và hệ số khô kiệt
- 157 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8813:2011 về hạt giống su hào - yêu cầu kỹ thuật
- 158 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8812:2011 về hạt giống cải bắp - yêu cầu kỹ thuật
- 159 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8811:2011 về hạt giống cải củ - yêu cầu kỹ thuật
- 160 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8550:2011 về giống cây trồng - phương pháp kiểm định ruộng giống
- 161 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8549:2011 về củ giống khoai tây - phương pháp kiểm nghiệm
- 162 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8548:2011 về hạt giống cây trồng - phương pháp kiểm nghiệm
- 163 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8547:2011 về giống cây trồng - phương pháp kiểm tra tính đúng giống và độ thuần của lô hạt giống
- 164 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8639:2011 về công trình thủy lợi – máy bơm nước – yêu cầu kỹ thuật và phương pháp khảo nghiệm các thông số máy bơm
- 165 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8400-5:2011 về bệnh động vật - quy trình chuẩn đoán - phần 5: bệnh tiên mao trùng
- 166 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-65:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 167 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8420:2010 về Công trình thủy lợi - Tính toán thủy lực công trình xả kiểu hở và xói lòng dẫn bằng đá đo dòng phun
- 168 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8567:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định thành phần cấp hạt
- 169 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8568:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định dung lượng cation trao đổi (CEC) - Phương pháp dùng amoni axetat
- 170 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8569:2010 về Chất lượng đất - Phương pháp xác định các cation bazơ trao đổi - Phương pháp dùng amoni axetat
- 171 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8482:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định khả năng chịu tia cực tím, nhiệt độ và độ ẩm
- 172 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8483:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định độ dẫn nước
- 173 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8484:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định sức bền kháng thủng bằng phép thử rơi côn
- 174 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8485:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định cường độ chịu kéo và độ giãn dài
- 175 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8486:2010 về Vải địa kỹ thuật – Phương pháp xác định kích thước lỗ lọc bằng phép thử sàng ướt
- 176 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8487:2010 về Vải địa kỹ thuật - Phương pháp xác định độ thấm xuyên
- 177 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8481:2010 về công trình đê điều – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình
- 178 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8478:2010 về công trình thủy lợi – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
- 179 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8566:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp đánh giá hoạt tính đối kháng nấm gây bệnh vùng rễ cây trồng cạn
- 180 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8565:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật
- 181 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8564:2010 về phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính cố định nitơ của vi khuẩn nốt sần cây họ đậu
- 182 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8563:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho tổng số
- 183 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8562:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali tổng số
- 184 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8561:2010 về phân bón - Phương pháp xác định axit humic và axit fulvic
- 185 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8560:2010 về phân bón - Phương pháp xác định kali hữu hiệu
- 186 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8559:2010 về phân bón - Phương pháp xác định phốt pho hữu hiệu
- 187 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8558:2010 về phân bón - Phương pháp xác định clorua hòa tan trong nước
- 188 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8557:2010 về phân bón - Phương pháp xác định nitơ tổng số
- 189 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8544:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng clotetracyclin, oxytetracyclin và tetracyclin bằng phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao
- 190 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8543:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng tylosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 191 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8542:2010 về thức ăn chăn nuôi - Xác định hàm lượng bacitracin kẽm bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
- 192 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8477:2010 về công trình thủy lợi - yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các giai đoạn lập dự án và thiết kế
- 193 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8412:2010 về công trình thủy lợi - hướng dẫn lập quy trình vận hành
- 194 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8551:2010 về cây trồng – phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 195 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-11:2006 (ISO 6182-11:2003) về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 11: Yêu cầu và phương pháp thử đối với giá treo ống
- 196 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6305-7:2006 (ISO 6182−7: 2004) về Phòng cháy chữa cháy - Hệ thống sprinkler tự động - Phần 7: Yêu cầu và phương pháp thử đối với sprinkler phản ứng nhanh ngăn chặn sớm (ESFR)
- 197 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6778:2006 (ASTM D 525 – 05) về Xăng - Phương pháp xác định độ ổn định oxy hoá (Phương pháp chu kỳ cảm ứng)
- 198 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7538-1:2006 (ISO 10381-1:2002) về Chất lượng đất - Lấy mẫu - Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu
- 199 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6567:2006 về phương tiện giao thông đường bộ - Động cơ cháy do nén, động cơ cháy cưỡng bức sử dụng khí dầu mỏ hoá lỏng và động cơ sử dụng khí thiên nhiên lắp trên ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử khí thải ô nhiễm trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 200 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7525:2006 (CODEX STAN 189 - 1993) về Vây cá mập khô chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 201 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7524:2006 (CODEX STAN 36 :1981, REV.1 : 1995) về Cá đông lạnh nhanh chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 202 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6278:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm trang bị an toàn tàu biển
- 203 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6277:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm hệ thống điều khiển tự động và từ xa
- 204 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6276:2003/SĐ2:2005 về Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu
- 205 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7491:2005 về Ecgônômi - Bố trí bàn ghế học sinh trong phòng học do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 206 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7490:2005 về Ecgônômi - Bàn ghế học sinh tiểu học và trung học cơ sở - Yêu cầu về kích thước cơ bản theo chỉ số nhân trắc học của học sinh do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 207 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7469:2005 (ISO 11932 : 1996) về An toàn bức xạ - Đo hoạt độ vật liệu rắn được coi như chất thải không phóng xạ để tái chế, tái sử dụng hoặc chôn cất
- 208 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7494:2005 (ASTM D 140 - 01) về Bitum - Phương pháp lấy mẫu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 209 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7562:2005 (ISO/IEC 17799 : 2000) về Công nghệ thông tin - Mã thực hành quản lý an ninh thông tin do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 210 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-1:2005 (ISO 11116-1: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 211 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7481-2:2005 (ISO 11116-2: 1999) về Chai chứa khí ren côn 17 E để nối van vào chai chứa khí - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 212 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7482:2005 (ISO 13770 : 1997) về Chai chứa khí bằng hợp kim nhôm - Yêu cầu trong sử dụng để tránh làm nứt cổ và vỏ chai chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 213 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7544:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hóa chống axít, kiềm chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 214 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7545:2005 về Giầy, ủng cao su - Ủng bằng cao su lưu hoá chống xăng, dầu, mỡ chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 215 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7379-2:2004 (CISPR 18-2 : 1986) về Đặc tính nhiễu tần số rađiô của đường dây tải điện trên không và thiết bị điện cao áp - Phần 2: Phương pháp đo và quy trình xác định giới hạn
- 216 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6068:2004 về Xi măng poóc lăng bền sunphat - Phương pháp xác định độ nở sunphat
- 217 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7384-100:2004 (ISO/TR 13849-100:2000) về An toàn máy - Bộ phận an toàn liên quan của hệ thống điều khiển - Phần 100: Hướng dẫn sử dụng và ứng dụng TCVN 7384-1
- 218 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7387-1:2004 (ISO 14122-1 : 2001) về An toàn máy - Phương tiện thông dụng để tiếp cận máy - Phần 1: Lựa chọn phương tiện cố định để tiếp cận giữa hai mức
- 219 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-2:2004 (ISO 12100-2 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 2: Nguyên tắc kỹ thuật
- 220 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7383-1:2004 (ISO 12100-1 : 2003) về An toàn máy - Khái niệm cơ bản, nguyên tắc chung cho thiết kế - Phần 1: Thuật ngữ cơ bản, phương pháp luận
- 221 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7317:2003 (CISPR 24 : 1997) về Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính miễn nhiễm - Giới hạn và phương pháp đo
- 222 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-8: 2003 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 8: Xác định độ bền xỉ
- 223 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6150-2:2003 (ISO 161 -2 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa - Phần 2: Dãy thông số theo hệ inch
- 224 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6147-3:2003 (ISO 2507-3:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hoá mềm vicat - Phần 3: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng acrylonitril/butadien/styren (ABS) và bằng acrylonitril/styren/este acrylic (ASA)
- 225 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN6147-2:2003 (ISO 2507-2:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hoá mềm Vicat - Phần 2: Điều kiện thử dùng cho ống và phụ tùng nối bằng poly (vinyl clorua) không hóa dẻo (PVC-U) hoặc bằng poly (vinyl clorua) clo hoá (PVC-C) và cho ống nhựa bằng poly (vinyl clorua) có độ bền va đập cao (PVC-HI)
- 226 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6147-1:2003 (ISO 2507-1:1995) về Ống và phụ tùng nối bằng nhựa nhiệt dẻo - Nhiệt độ hóa mềm Vicat - Phần 1: Phương pháp thử chung
- 227 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-12:2003 (IEC 60601-2-12 : 2001) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-12: Yêu cầu riêng về an toàn đối với máy thở - Máy thở chăm sóc đặc biệt
- 228 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7279-9:2003 về Thiết bị điện dùng trong môi trường khí nổ - Phần 9 : Phân loại và ghi nhãn
- 229 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-17:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
- 230 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7300:2003 (ISO 14118 : 2000) về An toàn máy - Ngăn chặn khởi động bất ngờ
- 231 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-3:2003 (ISO 15534-3 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 3: Số liệu nhân trắc
- 232 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7302-2:2003 (ISO 15534-2 : 2000) về Thiết kế ecgônômi đối với an toàn máy - Phần 2: Nguyên tắc xác định các kích thước yêu cầu đối với các vùng thao tác
- 233 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6150-1:2003 (ISO 161 - 1 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng vận chuyển chất lỏng – Đường kính ngoài danh nghĩa và áp suất danh nghĩa – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 234 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7359:2003 (ISO 4131 : 1979) về phương tiện giao thông đường bộ - Mã kích thước ô tô con
- 235 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7195:2002 về Ngói tráng men
- 236 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7194:2002 về Vật liệu cách nhiệt - Phân loại
- 237 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7188:2002 (CISPR 21 : 1999) về Ảnh hưởng của tạp xung đến hệ thống thông tin di động tần số rađio - Phương pháp đánh giá độ suy giảm và biện pháp cải thiện tính năng
- 238 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7069:2002 về Giấy và các tông - Xác định tinh bột
- 239 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7067:2002 về Giấy, cáctông và bột giấy - Xác định trị số đồng
- 240 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-2:2002 (ISO 4249-2:1990) về Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 2: Tải trọng của lốp
- 241 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7057-1:2002 (ISO 4249−1:1995) về Phương tiện giao thông đường bộ - Lốp và vành mô tô (Mã ký hiệu) - Phần 1: Lốp
- 242 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7019:2002 (ISO 11738:2000) về Thiết bị tưới nông nghiệp - Đầu điều khiển
- 243 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7018:2002 (ISO 13862:2000) về Máy lâm nghiệp - Máy đốn hạ -Thu gom cây - Thuật ngữ, định nghĩa và đặc tính thương mại
- 244 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7017:2002 (ISO 13861:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Xe lết kiểu bánh lốp - Thuật ngữ, định nghĩa và đặc tính thương mại
- 245 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7016:2002 (ISO 13860:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Xe đẩy kiểu bánh lốp - Thuật ngữ, định nghĩa và đặc tính thương mại
- 246 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7015-2:2002 (ISO 11680-2:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đối với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối - Phần 2: Cụm thiết bị sử dụng với nguồn động lực đeo vai
- 247 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7015-1:2002 (ISO 11680-1:2000) về Máy dùng trong lâm nghiệp - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử đổi với máy cắt cành có động cơ lắp trên cần nối -Phần 1: Cụm thiết bị lắp với động cơ đốt trong
- 248 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7007:2002 (ISO 8359:1996) về Máy làm giàu ôxy dùng trong y tế - Yêu cầu an toàn
- 249 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7005:2002 (ISO 5367 : 2000) về Ống thở dùng trong máy gây mê và máy thở
- 250 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6997:2002 về Trục tải mỏ - Công tác hiệu chỉnh và kiểm định
- 251 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6674-1:2002 (ISO 3550-1:1997) về Thuốc lá điếu - Xác định độ rỗ đầu - Phần 1: Phương pháp dùng lồng quay hình trụ
- 252 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3651:2002 về Giấy và cactông. Xác định chiều dọc
- 253 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7013-2:2002 (ISO 2773-2:1973) về Máy cắt kim loại - Điều kiện kiểm máy khoan đứng thân trụ tròn - Kiểm độ chính xác - Phần 2: Kiểm thực tế
- 254 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7013-1:2002 (ISO 2773-1:1973) về Máy cắt kim loại - Điều kiện kiểm máy khoan đứng thân trụ tròn - Kiểm độ chính xác - Phần 1: Kiểm hình học
- 255 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7012:2002 (ISO 1708 : 1989) về Máy cắt kim loại - Điều kiện nghiệm thu máy tiện thông dụng - Kiểm độ chính xác
- 256 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6722-2:2002 (ISO 14123 - 2 : 1998) về An toàn máy - Giảm ảnh hưởng đối với sức khoẻ do các chất nguy hiểm phát thải từ máy - Phần 2: Phương pháp luận hướng dẫn quy trình kiểm tra
- 257 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7022:2002 về Trạm y tế cơ sở - Yêu cầu thiết kế
- 258 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7187:2002 (CISPR 19 : 1983) về Hướng dẫn sử dụng phương pháp thay thế để đo bức xạ của lò vi sóng ở tần số lớn hơn 1 GHz
- 259 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7010-3:2002 (ISO 10651-3:1997) về Máy thở dùng trong y tế - Phần 3: Yêu cầu riêng đối với máy thở dùng cấp cứu và vận chuyển bệnh nhân
- 260 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7009-3:2002 (ISO 9703-3:1998) về Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 3: Hướng dẫn ứng dụng các báo động
- 261 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7009-2:2002 (ISO 9703-2:1994) về Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 2: Tín hiệu báo động bằng âm thanh
- 262 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7009-1:2002 (ISO 9703-1:1992) về Tín hiệu báo động trong chăm sóc gây mê và hô hấp - Phần 1: Tín hiệu báo động bằng hình ảnh
- 263 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7184-2:2002 (ISO 10079-2:1999) về Máy hút y tế - Phần 2: Máy hút thủ công
- 264 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7182:2002 về Đèn mổ - Yêu cầu kỹ thuật
- 265 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7181:2002 về Bàn tiểu phẫu
- 266 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6852-6:2002 (ISO 8178 - 6 : 2000) về Động cơ đốt trong kiểu pit tông - Đo sự phát thải - Phần 6: Báo cáo kết quả đo và thử
- 267 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6852-3:2002 (ISO 8178-3:1994) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đo sự phát thải - Phần 3: Định nghĩa và phương pháp đo khói của khí thải ở chế độ ổn định
- 268 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7191:2002 ( ISO 4866 : 1990 ) về Rung động và chấn động cơ học - Rung động đối với các công trình xây dựng - Hướng dẫn đo rung động và đánh giá ảnh hưởng của chúng đến các công trình xây dựng
- 269 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7020:2002 (ISO 11684:1995) về Máy kéo và máy dùng trong nông lâm nghiệp, thiết bị làm vườn và làm cỏ có đông cơ - Ký hiệu và hình vẽ mô tả nguy hiểm - Nguyên tắc chung
- 270 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7153:2002 (ISO 1042:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bình định mức
- 271 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7014:2002 (ISO 13853:1998) về An toàn máy - Khoảng cách an toàn để ngăn không cho chân người chạm tới vùng nguy hiểm
- 272 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6168:2002 về chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo
- 273 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6166:2002 về Phân bón vi sinh vật cố định nitơ
- 274 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6064:1995 (ECMA – 115 : 1986; ISO 9995 : 1993; TCVN 5712 : 1993) về Công nghệ thông tin - Bố trí bàn phím chữ Việt cho các hệ văn phòng
- 275 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6042:1995 (ISO 2508:1981) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng - Độ hấp thụ nước - Phương pháp xác định và yêu cầu
- 276 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6040:1995 (ISO 3603:1977) về Phụ tùng cho ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chịu áp lực theo kiểu nối có vòng đệm đàn hồi - Thử độ kín bằng áp lực
- 277 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6038:1995 (ISO 4439:1979) về Ống và phụ tùng polyvinyl clorua (PVC) cứng - Phương pháp xác định và yêu cầu về khối lượng riêng
- 278 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6037:1995 (ISO 3473:1975) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng - Tác động của axit sunfuric - Yêu cầu và phương pháp thử
- 279 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5974:1995 (ISO 9835 : 1993) về Không khí xung quanh - Xác định chỉ số khói đen
- 280 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5925:1995 (ISO 4744:1984) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng crôm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 281 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5924:1995 (ISO 4741:1984) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng phốt pho - Phương pháp quang phổ molipdovanadat
- 282 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5923:1995 (ISO 4740:1985) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng kẽm - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 283 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5922:1995 (ISO 3488:1982) về Đồng và hợp kim đồng gia công áp lực - Thanh tròn, vuông và sáu cạnh được ép đùn - Kích thước và sai lệch
- 284 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5921:1995 (ISO 3220 : 1975) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng asen - Phương pháp trắc quang
- 285 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5920:1995 (ISO 3112 : 1975) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng chì - Phương pháp chuẩn độ chiết
- 286 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5918:1995 (ISO 2543 : 1973) về Đồng và hợp kim đồng - Xác định hàm lượng mangan - Phương pháp quang phổ
- 287 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5916:1995 (ISO 1810 : 1976) về Hợp kim đồng - Xác định hàm lượng niken (hàm lượng thấp) - Phương pháp quang phổ Dimethylglyoxime
- 288 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5902:1995 (ISO 595-2 : 1987) về Bơm tiêm bằng thủy tinh hoặc thuỷ tinh - Kim loại sử dụng nhiều lần dùng trong y tế - Kiểu mẫu, các yêu cầu khi sử dụng và thử nghiệm
- 289 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5919:1995 (ISO 3110 : 1975) về Hợp kim đồng - Xác định hàm lượng nhôm là nguyên tố hợp kim - Phương pháp thể tích
- 290 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5917:1995 (ISO 1812 : 1976) về Hợp kim đồng - Xác định hàm lượng sắt - Phương pháp quang phổ 1,10 - Phenanthroline
- 291 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5915:1995 (ISO 1554 : 1976) về Hợp kim đồng đúc và gia công áp lực - Xác định hàm lượng đồng - Phương pháp điện phân
- 292 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5901:1995 về Diêm hộp
- 293 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5881:1995 về Máy khoan đứng thân trụ tròn cỡ nhỏ
- 294 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5876:1995 (ISO 2128:1982) về Anốt hóa nhôm và các hợp kim nhôm - Xác định chiều dày của lớp oxit nhôm anốt hóa - Đo không phá hủy bằng kính hiển vi tách chùm
- 295 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5874:1995 (ISO 2437:1972) về Kiến nghị thực hành về kiểm tra bằng cách chụp bằng tia X các mối hàn giáp mép nóng chảy cho nhôm và các hợp kim nhôm, magiê và các hợp kim magiê có chiều dầy từ 5 đến 50 mm
- 296 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5882:1995 (ISO 230, ISO 1708, ST SEV 2149:1980, GOST 18097:1988) về Máy tiện thông dụng cỡ nhỏ
- 297 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5875:1995 (ISO 3777:1976) về Kiểm tra bằng cách chụp bằng tia bức xạ các mối hàn điểm bằng điện cho nhôm và các hợp kim nhôm - Kiến nghị kỹ thuật thực hành
- 298 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5870:1995 (ISO 9935:1992) về Thử không phá hủy - Thiết bị dò khuyết tật thẩm thấu - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 299 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5853:1995 (ISO 2137:1985, ASTM D217:1988, IP 50/88) về Mỡ nhờn - Phương pháp xác định độ lún kim
- 300 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5877:1995 (ISO 2361:1982 )về Lớp mạ điện niken trên chất nền từ và không từ - Đo chiều dày lớp mạ - Phương pháp từ
- 301 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6036:1995 (ISO 3472:1975) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng - Yêu cầu và phương pháp xác định độ bền đối với axeton
- 302 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5959:1995 (EN 45013:1989) về Yêu cầu chung đối với tổ chức chứng nhận chuyên gia
- 303 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6043:1995 (ISO 2703 : 1973) về Ống polyvinyl clorua (PVC) cứng chôn dưới đất để dẫn nhiên liệu khí - Hệ mét - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 304 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5936:1995 (IEC 540 : 1982) về cáp và dây dẫn điện - Phương pháp thử cách điện và vỏ bọc (Hợp chất dẻo và nhựa chịu nhiệt)
- 305 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990) về Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit - Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
- 306 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989 (E)) về xi măng - phương pháp thử - xác định thời gian đông kết và độ ổn định
- 307 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5633:1991 về Máy tổ hợp đế máy nhiều cạnh cỡ trung bình – Kích thước cơ bản
- 308 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5578:1991 về Than - Lấy mẫu vỉa công nghiệp
- 309 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5543:1991 (ISO 8654 : 1987)về Mầu của hợp kim vàng - Định nghĩa, bảng mầu và ký hiệu
- 310 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5527:1991 về Bao bì thương phẩm - Hộp cactông phẳng
- 311 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5591:1991 về Nước bề mặt - Quy tắc chung đo lưu lượng
- 312 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5522:1991 (ST SEV 5805:1986)về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp xác định số vi khuẩn chủng Lactobacillus
- 313 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5635:1991 về Địa vật lý - Thuật ngữ và định nghĩa
- 314 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5594:1991 (ST SEV 2005 : 1979) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và không kim loại vô cơ - Kiểm tra chất lượng dạng bên ngoài bằng mắt
- 315 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5580:1991 về Than - Lấy mẫu vi phân vỉa
- 316 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5544:1991 (ISO 8653 : 1986)về Đồ kim hoàn - Cỡ nhẫn - Định nghĩa, phép đo và ký hiệu
- 317 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5528:1991 về Quy phạm giao nhận – Vận chuyển và bảo quản thiết bị
- 318 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5423:1991 (ST SEV 1323 : 1978) về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Kích thước bao và kích thước lắp nối
- 319 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5424:1991 về Động cơ điezen ô tô, máy kéo - Bơm cao áp - Điều kiện kỹ thuật chung
- 320 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5421:1991 (ST SEV 4768 : 1984) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Danh mục tài liệu thiết kế
- 321 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5420:1991 (ST SEV 1332:1978 và ST SEV 1333:1978) về Băng tải - Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
- 322 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5417:1991 (ST SEV 5836 : 1986) về Hộp giảm tốc trục vít trụ thông dụng - Thông số cơ bản
- 323 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5406:1991 (ST SEV 3629 : 1982) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương mù dung dịch axit của natri clorua và đồng clorua (phương pháp KASS)
- 324 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5415:1991 (ST SEV 1029 : 1978) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Chiều cao trục
- 325 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5416:1991 (ST SEV 2821 : 1980) về Hộp giảm tốc hành tinh thông dụng – Thông số cơ bản
- 326 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5414:1991 về Ma sát và mài mòn trong máy – Thuật ngữ cơ bản và định nghĩa
- 327 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5384:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng natri và kali bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 328 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5382:1991 về Kỹ thuật tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí - Các ký hiệu quy ước chính
- 329 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5362:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng tổng oxit đất hiếm
- 330 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5385:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng của canxi và magie bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 331 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5383:1991 về Dầu thô - Xác định hàm lượng niken bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
- 332 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5378:1991 về Hạt giống lâm nghiệp - Phương pháp kiểm nghiệm
- 333 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5361:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng thori oxit
- 334 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5360:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 335 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5358:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng chì
- 336 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5356:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng côban
- 337 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5359:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng asen
- 338 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5357:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng niken
- 339 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5355:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng đồng
- 340 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5354:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 341 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5352:1991 về Graphit - Phương pháp xác định thành phần hạt
- 342 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5350:1991 về Graphit - Phương pháp xác định lượng chất bốc
- 343 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5342:1991 (ST SEV 3721:1982)về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ thẳng của các bề mặt
- 344 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5353:1991 về Graphit - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 345 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5351:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ tro
- 346 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5348:1991 về Graphit - Quy định chung về phương pháp thử
- 347 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5349:1991 về Graphit - Phương pháp xác định độ ẩm
- 348 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5347:1991 về Graphit - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
- 349 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5341:1991 (ST SEV 1799 : 1979) về Tài liệu công nghệ - Các giai đoạn xây dựng và các loại tài liệu
- 350 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3831:1991 về Xe đạp. Phương pháp thử
- 351 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1684:1991 về Động cơ điêzen − Điều kiện kỹ thuật chung
- 352 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1685:1991 về Động cơ điêzen - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
- 353 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5398:1991 (ST SEV 5398-91) về Vàng - Phương pháp phân tích phát xạ nguyên tử
- 354 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5399:1991 về Vàng - Phương pháp phân tích hấp thụ nguyên tử
- 355 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1023:1991 về Thuốc và dụng cụ y tế - Phương pháp thử vô khuẩn
- 356 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5339:1991 (ST SEV 4201:1983) về Bảo vệ ăn mòn trạm thí nghiệm khí hậu – Yêu cầu chung
- 357 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1692:1991 về Xe đạp - Yêu cầu kỹ thuật
- 358 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5521:1991 (ST SEV 3015-81) về Sản phẩm thực phẩm - Nguyên tắc nuôi cấy vi sinh vật và phương pháp xử lý kết quả kiểm nghiệm vi sinh
- 359 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5419:1991 (ST SEV 3888-82) về Máy cầm tay - Mức ồn cho phép và yêu cầu chung về phương pháp thử
- 360 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5523:1991 (ST SEV 5806-86) về Sản phẩm thực phẩm - Phương pháp đếm số vi khuẩn gây nhầy chủng Leuconostoc
- 361 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5337:1991 (ST SEV 991-78) về Ăn mòn kim loại – Tính xâm thực ăn mòn khí quyển – Phân loại
- 362 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5545:1991 về Vàng và hợp kim vàng - Phương pháp thử tỷ trọng chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 363 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5513:1991 (ST SEV 738 : 1977) về Chai lọ thủy tinh dùng cho đồ hộp chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Nhà nước ban hành
- 364 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 168:1991 (CODEX STAN 115-1981) về Đồ hộp rau - Dưa chuột dầm dấm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 365 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5443:1991 về chỉ bông được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 366 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5442:1991 về vật liệu dệt - Sợi dệt - Phương pháp xác định khuyết tật trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 367 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5364:1991 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ không đều trên máy USTER được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 368 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9906:2013 Công trình thủy lợi – Cọc xi măng đất thi công theo phương pháp Jet Grouting – Yêu cầu thiết kế thi công và nghiệm thu cho xử lý nền đất yếu
- 369 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8296:2009 (ISO 8624 : 2002) về Quang học nhãn khoa - Gọng kính mắt - Hệ thống đo và thuật ngữ
- 370 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8295:2009 (ISO 10342 : 2003) về Dụng cụ nhãn khoa - Máy đo khúc xạ mắt
- 371 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8291:2009 (ISO 7944:1998) về Quang học và dụng cụ quang học - Bước sóng quy chiếu
- 372 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8294-1:2009 (ISO 9342-1:2005) về Quang học và dụng cụ quang học - Mắt kính thử để hiệu chỉnh máy đo tiêu cự - Phần 1: Mắt kính thử cho máy đo tiêu cự được sử dụng để đo mắt kính có gọng
- 373 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8293:2009 (ISO 8429 :1986) về Quang học và dụng cụ quang học - Nhãn khoa - Thước tròn chia độ
- 374 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8292:2009 (ISO 10343: 2009) về Dụng cụ nhãn khoa - Máy đo thị giác
- 375 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8290:2009 (ISO 8598 : 1996) về Quang học và dụng cụ quang học - Máy đo tiêu cự
- 376 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5136:1990 (ST SEV 541 : 1977) về Tiếng ồn - Các phương pháp đo - Yêu cầu chung
- 377 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4239:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi, đồng tâm dùng cho trục và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 378 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2014/BCT về An toàn trong sản xuất thuốc nổ công nghiệp bằng thiết bị di động
- 379 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-124:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống chè do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 380 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-147:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 381 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-131:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống mía do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 382 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-123:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống bông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 383 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-122:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống nho do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 384 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-121:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 385 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về Quy định công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 386 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04-05:2012/BNNPTNT về công trình thủy lợi - Các quy định chủ yếu về thiết kế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 387 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 04-04:2012/BNNPTNT về công trình thủy lợi - Khoan nổ mìn đào đá - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 388 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-97:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà rốt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 389 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-96:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 390 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-95:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa hồng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 391 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-94:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 392 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-93:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 393 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-92:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 394 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-91:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa hấu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 395 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-90:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa đồng tiền do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 396 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-89:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa cúc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 397 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-88:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống su hào do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 398 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-87:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống dưa chuột do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 399 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-86:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống hoa Lily do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 400 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-85:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống thuốc lá vàng sấy do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 401 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-84:2012/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống bông do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 402 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-70:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 403 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-69:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 404 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-68:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 405 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-67:2011/BNNPTNT về về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 406 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-66:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 407 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-64:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ớt do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 408 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-63:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cà chua do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 409 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-62:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu xanh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 410 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-61:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống sắn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 411 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-60:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống khoai lang do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 412 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-59:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống khoai tây do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 413 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-58:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống đậu tương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 414 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-57:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lạc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 415 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-56:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống ngô do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 416 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-55:2011/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống lúa do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 417 Thông tư 21/2010/TT-BKHCN quy định về quản lý hoạt động công nhận tại Việt Nam do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 418 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-17:2010/BNNPTNT về quy trình điều tra theo dõi sinh vật gây hại trên giống cây có múi nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 419 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 01-16:2010/BNN PTNT về quy trình kiểm dịch côn trùng có ích nhập khẩu trong khu cách ly kiểm dịch thực vật do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 420 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-14:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thức ăn công nghiệp nuôi thủy sản – điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm, vệ sinh thú y và bảo vệ môi trường do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 421 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-10:2009/BNNPTNT về cơ sở thu mua thuỷ sản - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 422 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-09:2009/BNNPTNT về kho lạnh thuỷ sản - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 423 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-08:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất nước đá thuỷ sản - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 424 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-07:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất nhuyễn thể hai mảnh vỏ-điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 425 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-06:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất nước mắm - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 426 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-05:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất thủy sản khô – điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 427 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-04:2009/BNNPTNT về cơ sở sản xuất đồ hộp thủy sản - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 428 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-03:2009/BNNPTNT về cơ sở chế biến thuỷ sản ăn liền - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 429 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-13:2009/BNNPTNT về tàu cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 430 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-12:2009/BNNPTNT về cảng cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 431 Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 02-11:2009/BNNPTNT về chợ cá - điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 432 Quyết định 30/2007/QĐ-BKHCN về việc công bố phù hợp với tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng chưa được chuyển thành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo thời hạn quy định tại Nghị định 127/2007/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 433 Thông tư 27/2007/TT-BKHCN hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thoả thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 434 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 1 : 2007/BKHCN về xăng và nhiên liệu điêzen do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 435 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7594:2006 (ISO 11271 : 2002) về Chất lượng đất - Xác định thế oxy hoá khử - Phương pháp đồng ruộng
- 436 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7593:2006 (ISO 15473:2002) về Chất lượng đất - Hướng dẫn thử trong phòng thí nghiệm đối với quá trình phân huỷ sinh học của các chất hữu cơ trong đất ở điều kiện yếm khí
- 437 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7585:2006 (ISO 53:1998) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Prôfin răng tiêu chuẩn của thanh răng cơ sở
- 438 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7584:2006 (ISO 54:1996) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng - Mô đun
- 439 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-4:2006 (ISO 5456-4:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 4: Phép chiếu xuyên tâm
- 440 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-3:2006 (ISO 5456-3:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 3: Hình chiếu trục đo
- 441 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-2:2006 (ISO 5456-2:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 2: Hình chiếu vuông góc
- 442 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7582-1:2006 (ISO 5456-1:1996) về Bản vẽ kỹ thuật – Phương pháp chiếu – Phần 1: Bản tóm tắt
- 443 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7567:2006 về Khí dầu mỏ hoá lỏng (LPG) - Quy tắc giao nhận
- 444 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7170:2006 (ASTM D 2386 - 06) về Nhiên liệu hàng không – Phương pháp xác định điểm băng
- 445 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-7:2006 (ISO 4548-7: 1990) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 7: Thử mỏi do rung
- 446 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-5:2006 (ISO 4548-5: 1990) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 5: Thử thủy lực và khởi động giả định
- 447 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-3:2006 (ISO 4548-3: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 3: Phương pháp thử độ bền chịu sụt áp cao và nhiệt độ tăng
- 448 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-2:2006 (ISO 4548-2: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 2: Phương pháp thử đặt tính của van thoát dầu
- 449 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7576-1:2006 (ISO 4548-1: 1997) về Động cơ đốt trong - Bộ lọc dầu bôi trơn toàn phần - Phần 1: Phương pháp thử xác định độ sụt áp lưu lượng
- 450 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7577-2:2006 (ISO 1328-2 : 1997) về Bánh răng trụ trong công nghiệp và công nghiệp nặng – Phần 2: Định nghĩa và các giá trị cho phép của sai lệch hỗn hợp hướng kính và độ đảo hướng kính
- 451 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5436:2006 về Sản phẩm sứ vệ sinh - Phương pháp thử
- 452 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7586:2006 về Chất lượng nước – Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên
- 453 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6988:2006 (CISPR 11:2004) về Thiết bị tần số Rađiô dùng trong công nghiệp, nghiên cứu khoa học và y tế (ISM) - Đặc tính nhiễu điện từ - Giới hạn và phương pháp đo
- 454 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7583-1:2006 (ISO 129-1:2004) về Bản vẽ kỹ thuật - Ghi kích thước và dung sai - Phần 1: Nguyên tắc chung
- 455 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-3:2006 (ISO 6336-3 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 3: Tính toán độ bền uốn của răng
- 456 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7578-2:2006 (ISO 6336-2 : 1996) về Tính toán khả năng tải của bánh răng thẳng và bánh răng nghiêng - Phần 2: Tính toán độ bền bề mặt (tiếp xúc)
- 457 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7332:2006 ( ASTM D 4815-04) về Xăng – Xác định hợp chất MTBE, ETBE, TAME, DIPE, rượu Tert-amyl và rượu từ C1 đến C4 bằng phương pháp sắc khí chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 458 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4509:2006 (ISO 37 : 2005) về Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định các tính chất ứng suất – giãn dài khi kéo chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 459 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1853:1976 về Phôi thép cán từ thép cácbon thông thường và thép hợp kim thấp - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 460 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6565:2006 về Phương tiện giao thông đường bộ - Khí thải nhìn thấy được (khói) từ động cơ cháy do nén - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 461 Nghị định 87/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Thanh tra Khoa học và Công nghệ
- 462 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6560:2005 về Lò đốt chất thải rắn y tế - Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế - Giới hạn cho phép
- 463 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-3:2005 (BS EN 1948 - 3 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định tính và định lượng
- 464 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-2:2005 (BS EN 1948 -2 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và làm sạch
- 465 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7556-1:2005 (BS EN 1948-1 : 1997) về Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 1: Lấy mẫu
- 466 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6438:2005 về Phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn lớn nhất cho phép của khí thải
- 467 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 468 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-22:2006 (IEC 60601-2-22:1995) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-22: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị chẩn đoán và điều trị bằng laze
- 469 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-19:2006 (IEC 60601-2-19:1990, With Amendment 1:1996) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-19: Yêu cầu riêng về an toàn của lồng ấp trẻ sơ sinh
- 470 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-18:2006 (IEC 60601-2-18:1996, With Amendment 1:2000) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-18: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị nội soi
- 471 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-8:2006 (IEC 60601-2-8 : 1987, With Amendment 1 : 1997) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-8: Yêu cầu riêng về an toàn của máy X quang điều trị hoạt động ở dải điện áp từ 10 kV đến 1 MV
- 472 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-7:2006 (IEC 60601-2-7:1998) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-7: Yêu cầu riêng về an toàn của bộ nguồn cao áp dùng cho máy X quang chẩn đoán
- 473 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-5:2006 (IEC 60601-2-5:2000) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-5: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị vật lý trị liệu bằng siêu âm
- 474 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-3:2006 (IEC 60601-2-3:1991, With Amendment 1:1998) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-3: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị điều trị bằng sóng ngắn
- 475 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7303-2-2:2006 (IEC 60601-2-2:2002) về Thiết bị điện y tế - Phần 2-2: Yêu cầu riêng về an toàn của thiết bị phẫu thuật cao tần
- 476 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-5:2005 (ISO 3098-5:1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm - Chữ viết - Phần 5: Bảng chữ cái Latinh, chữ số và dấu dùng cho hệ thống CAD
- 477 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7465:2005 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ô tô lắp hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) - Yêu cầu trong phê duyệt kiểu
- 478 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7464:2005 (ECE 110-02, phần 1) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) dùng cho ô tô - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu
- 479 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7461:2005 (ISO 2958:1973) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bảo vệ bên ngoài cho ô tô con
- 480 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7554:2005 (ISO 1161 – 1984) về Công tenơ vận tải loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc tính kỹ thuật
- 481 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 20625:2005 (ISO/TS 20625 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Quy tắc tạo các tập lược đồ XML (XSD) trên cơ sở các hướng dẫn thực thi của EDI (FACT)
- 482 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 16668:2005 (ISO/TS 16668 : 2000) về Bộ đăng ký ngữ nghĩa cơ sở (BSR)
- 483 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7560:2005 (ISO/IEC 14462 : 2004) về Công nghệ thông tin - Mô hình tham chiếu EDI-mở
- 484 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7561:2005 (ISO 6093:1985) về Xử lý thông tin - Cách trình bày các giá trị số trong chuỗi ký tự cho trao đổi thông tin
- 485 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7551:2005 (ISO 2374 : 1983) về Thiết bị nâng - Dãy tải lớn nhất cho các mẫu cần trục cơ bản
- 486 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7547:2005 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại
- 487 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-9:2005 (ISO 7176-9 : 2001) về Xe lăn - Phần 9: Thử khí hậu đối với xe lăn điện
- 488 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-8:2005 (ISO 7176-8 : 1998) về Xe lăn - Phần 8: Yêu cầu và phương pháp thử độ bền tĩnh, độ bền va đập và độ bền mỏi
- 489 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7552-1:2005 (ISO 1496-1 : 1990) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông dụng vận chuyển hàng thông thường
- 490 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7546:2005 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phân loại các yếu tố nguy hiểm và có hại
- 491 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7553:2005 (ISO 668 : 1995) về Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định
- 492 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7555:2005 (ISO 830:1999) về Công tenơ vận chuyển - Từ vựng
- 493 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7507:2005 (EN 970 : 1997) về Kiểm tra không phá huỷ mối hàn nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt thường
- 494 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7508:2005 (EN 12517 : 1998) về Kiểm tra không phá hủy mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ - Mức chấp nhận
- 495 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7565:2005 về Quy phạm thiết bị nâng trên các phương tiện thuỷ nội địa
- 496 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7484:2005 về Vật liệu chịu lửa - Gạch cao alumin
- 497 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7485:2005 (ASTM D 56-02A) về Sản phẩm dầu mỏ - Phương pháp xác định điểm chớp cháy bằng thiết bị thử cốc kín Tag
- 498 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7488:2005 (ISO 7250 : 1996)về Ecgônômi - Phép đo cơ bản cơ thể người dùng cho thiết kế kỹ thuật
- 499 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7468:2005 (ISO 361 : 1975) về An toàn bức xạ - Dấu hiệu cơ bản về bức xạ ion hoá
- 500 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7489:2005 (ISO 10551 : 1995) về Ecgônômi - Ecgônômi môi trường nhiệt - Đánh giá ảnh hưởng của môi trường nhiệt bằng thang đánh giá chủ quan
- 501 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7517:2005 (ISPM No.8 : 1998 , có sửa đổi) về Xác định tình trạng dịch hại trong một vùng
- 502 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7516:2005 (ISPM No.6 : 1998, có sửa đổi) về Hướng dẫn giám sát dịch hại
- 503 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7515:2005 (ISPM No.4 : 1996 có sửa đổi) về Yêu cầu để thiết lập các vùng không nhiễm dịch hại
- 504 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7453:2004 (ISO 836 : 1991) về Vật liệu chịu lửa - Thuật ngữ và định nghĩa
- 505 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-2:2004 (ISO/TR 15489-2:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 2: Hướng dẫn
- 506 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7420-1:2004 (ISO 15489-1:2001) về Thông tin và tư liệu - Quản lý hồ sơ - Phần 1: Yêu cầu chung
- 507 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7456:2004 về Kính xây dựng - Kính cốt lưới thép
- 508 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7385:2004 (ISO 13851 : 2002) về An toàn máy - Cơ cấu điều khiển hai tay - Khía cạnh chức năng và nguyên tắc thiết kế
- 509 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-10:2004 (ISO 9735-10 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 10: Danh mục cú pháp dịch vụ
- 510 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-9:2004 (ISO 9735-9 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 9: Thông điệp quản lý chứng chỉ và khoá an ninh (kiểu thông điệp - Keyman)
- 511 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-8:2004 (ISO 9735-8 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 8: Dữ liệu kết hợp trong EDI
- 512 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-7:2004 (ISO 9735-7 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 7: Quy tắc an ninh EDI lô (tính bảo mật)
- 513 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-6:2004 (ISO 9735-6 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 6: Thông điệp xác thực và báo nhận an ninh (kiểu thông điệp - AUTACK)
- 514 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-5:2004 (ISO 9735-5:2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1). Phần 5: Quy tắc an ninh cho EDI lô (tính xác thực, tính toàn vẹn và không từ chối gốc)
- 515 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-4:2004 (ISO 7176-4:1997) về Xe lăn - Phần 4: Năng lượng tiêu thụ của xe lăn và xe scutơ chạy điện dùng để xác định phạm vi quãng đường lý thuyết
- 516 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-6:2004 (ISO 7176-6:2001) về Xe lăn - Phần 6: Xác định vận tốc lớn nhất, gia tốc và gia tốc chậm dần của xe lăn điện
- 517 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-3:2004 (ISO 7176-3:2003) về Xe lăn - Phần 3: Xác định hiệu quả của phanh
- 518 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-2:2004 (ISO 7176-2:2001) về Xe lăn - Phần 2: Xác định độ ổn định động lực học của xe lăn điện
- 519 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-1:2004 (ISO 7176-1:1999) về Xe lăn - Phần 1: Xác định độ ổn định tĩnh
- 520 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7432-2:2004 (ISO 4802-2:1988) về Dụng cụ bằng thuỷ tinh - Độ bền nước bề mặt trong của bao bì thuỷ tinh - Phần 2: Xác định bằng phương pháp quang phổ ngọn lửa và phân cấp
- 521 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7432-1:2004 (ISO 4802 - 1 : 1988) về Dụng cụ bằng thuỷ tinh - Độ bền nước bề mặt trong của bao bì thuỷ tinh - Phần 1: Xác định bằng phương pháp chuẩn độ và phân cấp
- 522 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7419:2004 (ASTM D 3242-01) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định axit tổng
- 523 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7418:2004 (ASTM D 1322 - 02) về Nhiên liệu tuốc bin hàng không - Phương pháp xác định chiều cao ngọn lửa không khói
- 524 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7395-1:2004 về Phòng sạch sử dụng trong y tế - Phần 1: Phân loại, thiết kế, xây dựng và chạy thử
- 525 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7431:2004 (ISO 720 : 1985) về Thuỷ tinh - Độ bền nước của hạt thuỷ tinh ở 121 độ C - Phương pháp thử và phân cấp
- 526 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7184-1:2004 (ISO 10079-1 : 1999) về Máy hút y tế - Phần 1: Máy hút dùng điện - Yêu cầu an toàn
- 527 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7443:2004 (ISO 9978: 1992) về An toàn bức xạ - Nguồn phóng xạ kín - Phương pháp thử nghiệm rò rỉ
- 528 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7442:2004 (ISO 3925: 1978) về An toàn bức xạ - Chất phóng xạ hở - Xác định và chứng nhận
- 529 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-5:2004 (ISO 7176-5:1986) về Xe lăn - Phần 5: Xác định kích thước bao, khối lượng và không gian quay xe
- 530 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7391-1:2004 (ISO 10993-1:2003) về Đánh giá sinh học trang thiết bị y tế - Phần 1: Đánh giá và thử nghiệm
- 531 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-4:2003 (ISO 9735-4 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 4: Thông điệp báo cáo dịch vụ và cú pháp cho EDI lô (kiểu thông điệp - CONTRL)
- 532 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-3:2003 (ISO 9735-3 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (số hiệu phiên bản cú pháp: 4, số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 3: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho EDI tương tác
- 533 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-2:2003 (ISO 9735-2 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 2: Quy tắc cú pháp đặc trưng cho edilô
- 534 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9735-1:2003 (ISO 9735-1 : 2002) về Trao đổi dữ liệu điện tử trong quản lý hành chính, thương mại và vận tải (EDIFACT) - Các quy tắc cú pháp mức ứng dụng (Số hiệu phiên bản cú pháp: 4, Số hiệu phát hành cú pháp: 1) - Phần 1: Quy tắc cú pháp chung
- 535 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7333:2003 về Vật cấy ghép trong phẫu thuật - Xương xốp cacbon
- 536 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7320:2003 về Thông tin và tư liệu - Cách trình bày báo cáo khoa học và kỹ thuật
- 537 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7318-3:2003 (ISO 9241-3 : 1992) về Yêu cầu về ecgônômi đối với công việc văn phòng có sử dụng thiết bị hiển thị (VDT) - Phần 3: Yêu cầu về hiển thị
- 538 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7314:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp nhựa lọc bụi
- 539 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7313:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Chụp định hình lọc bụi
- 540 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7326-1:2003 (IEC 60950-1 : 2001) về Thiết bị công nghệ thông tin - An toàn - Phần 1: Yêu cầu chung
- 541 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7312:2003 về Phương tiện cá nhân bảo vệ cơ quan hô hấp - Khẩu trang có tấm lọc bụi do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 542 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7296:2003 (ISO 13920 : 1996) về Hàn - Dung sai chung cho các kết cấu hàn - Kích thước dài và kích thước góc - Hình dạng và vị trí
- 543 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7337:2003 (ISO 22628 : 2002) về Phương tiện giao thông đường bộ - Khả năng tái chế và thu hồi - Phương pháp tính toán
- 544 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7329:2003 (ISO 11650 : 1999) về Tính năng của thiết bị thu hồi và/hoặc tái sinh môi chất lạnh
- 545 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7328-2:2003 (ISO 13256-2 : 1998) về Bơm nhiệt nguồn nước - Thử và đánh giá tính năng - Phần 2: Bơm nhiệt nước-nước và nước muối-nước
- 546 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7295:2003 (ISO 5458 : 1998) về Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) - Dung sai hình học - Ghi dung sai vị trí
- 547 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7293:2003 (ISO 1829 : 1975) về Lựa chọn các miền dung sai thông dụng
- 548 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-19:2003 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
- 549 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-18:2003 về Thiết bị điện dùng trong hầm lò - Phần 18: Đổ đầy chất bao phủ - Dạng bảo vệ "m"
- 550 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7294-2:2003 (ISO 2768 - 2 : 1989) về Dung sai chung - Phần 2: Dung sai hình học của các chi tiết không có chỉ dẫn dung sai riêng
- 551 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7290:2003 (ISO 5408 : 1983) về Ren trụ -Từ vựng
- 552 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7328-1:2003 (ISO 13256-1 : 1998) về Bơm nhiệt nguồn nước - Thử và đánh giá tính năng - Phần 1: Bơm nhiệt nước-gió và nước muối-gió
- 553 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7299:2003 (ISO 17 : 1978) về Hướng dẫn sử dụng số ưu tiên và dãy số ưu tiên
- 554 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7298:2003 (ISO 497: 1973) về Hướng dẫn lựa chọn dãy số ưu tiên và dãy các giá trị quy tròn của số ưu tiên
- 555 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7292:2003 (ISO 261 : 1998) về Ren vít hệ mét thông dụng ISO - Vấn đề chung
- 556 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7294-1:2003 (ISO 2768-1 : 1989) về Dung sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và kích thước góc không có chỉ dẫn dung sai riêng
- 557 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7264:2003 về Giấy nhôm dùng để đóng bao thuốc lá điếu - Yêu cầu kỹ thuật
- 558 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7263:2003 về Giấy sáp ghép đầu lọc điếu thuốc lá
- 559 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7262:2003 về Thuốc lá tấm
- 560 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7261:2003 (BS 5381/3:1979) về Phương pháp xác định các đặc tính vật lý của thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định tốc độ cháy tự do của thuốc lá điếu
- 561 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7260:2003 (ISO/TR 8452:1992) về Thuốc lá nguyên liệu - Xác định dư lượng clorophyl (chỉ số xanh)
- 562 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7259:2003 về Thuốc lá sợi - Xác định tỷ lệ sợi bằng phương pháp sàng
- 563 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7258:2003 về Thuốc lá và các sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng đường tổng số bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 564 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7257:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nitrat tổng số và nitrit tổng số
- 565 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7256:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng canxi tổng số và magiê tổng số
- 566 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7255:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng kali tổng số
- 567 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7254:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng phospho tổng số
- 568 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7253:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nitơ protein
- 569 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7252:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng nitơ tổng số
- 570 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7251:2003 về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng clorua hoà tan
- 571 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7284-0:2003 (ISO 3098-0 : 1997) về Tài liệu kỹ thuật cho sản phẩm – Chữ viết – Phần 0: Yêu cầu chung
- 572 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6141:2003 (ISO 4065 : 1996) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Bảng chiều dày thông dụng của thành ống do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 573 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7093-2:2003 (ISO 11922-2 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng - Kích thước và dung sai - phần 2: Dãy thông số theo hệ inch
- 574 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6144:2003 (ISO 3127: 1994) về Ống nhựa nhiệt dẻo - Xác định bộ bền va đập bên ngoài - Phương pháp vòng tuần hoàn
- 575 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7093-1:2003 (ISO 11922-1 : 1997) về Ống nhựa nhiệt dẻo dùng để vận chuyển chất lỏng – Kích thước và dung sai – Phần 1: Dãy thông số theo hệ mét
- 576 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7211:2002 về Rung động và va chạm - Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Phương pháp đo
- 577 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-6:2002 (ISO 10136 - 6 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 6: Xác định Bo (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 578 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-5:2002 (ISO 10136-5 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 5: Xác định sắt (III) oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử và quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
- 579 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-4:2002 (ISO 10136-4 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 4: Xác định nhôm oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 580 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-3:2002 (ISO 10136-3 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 3: Xác định canxi oxit và magiê oxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
- 581 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-2:2002 (ISO 10136-2 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 2: Xác định natri oxit và kali oxit bằng phương pháp quang phổ ngọn lửa
- 582 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7207-1:2002 (ISO 10136-1 : 1993) về Thuỷ tinh và dụng cụ bằng thuỷ tinh - Phân tích dung dịch chiết - Phần 1: Xác định silic dioxit bằng phương pháp quang phổ hấp thụ phân tử
- 583 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-8:2002 (ISO 1992 - 8 : 1978) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 8: Thử va chạm cơ học ngẫu nhiên
- 584 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-5:2002 (ISO 1992-5:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 5: Thử ngưng tụ hơi nước
- 585 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-4:2002 (ISO 1992-4:1974) về Tủ lạnh thương mại – Phương pháp thử - Phần 4: Thử xả băng
- 586 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7180-1:2002 (ISO 1992-1:1974) về Tủ lạnh thương mại - Phương pháp thử - Phần 1: Tính toán các kích thước dài, diện tích và dung tích
- 587 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7179-1:2002 (ISO 5160-1:1979) về Tủ lạnh thương mại – Đặc tính kỹ thuật – Phần 1: Yêu cầu chung
- 588 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7100:2002 (CORESTA 37 : 1994) về Thuốc lá - Xác định chất khử bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 589 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7099:2002 (ISO 3401 : 1991) về Thuốc lá điếu - Xác định sự lưu giữ alkaloit của đầu lọc - Phương pháp đo phổ
- 590 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7104:2002 (ISO 7210 : 1997) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Phương pháp thử bổ sung
- 591 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7095-2:2002 (ISO 15592 - 2:2001) về Thuốc lá sợi và sản phẩm hút từ thuốc lá sợi - Phương pháp lấy mẫu, bảo ôn và phân tích - Phần 2: Môi trường bảo ôn và thử nghiệm
- 592 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7097:2002 (ISO 12195:1995) về Thuốc lá đã qua chế biến tách cọng - Xác định hàm lượng cọng còn sót lại
- 593 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7092:2002 về Thuốc lá lá đã qua chế biến tách cọng
- 594 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7091:2002 về Giấy cuốn điếu thuốc lá
- 595 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7090:2002 về Cây đầu lọc
- 596 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7144-6:2002 (ISO 3046-6:1991) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Đặc tính - Phần 6: Chống vượt tốc
- 597 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7196:2002 về Mồi nổ VE-05A - Yêu cầu kỹ thuật
- 598 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7198:2002 về Thuốc nổ nhũ tương P113 dùng cho mỏ hầm lò không có khí và bụi nổ
- 599 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7173:2002 (ISO 9271:1992) về An toàn bức xạ - Tẩy xạ các bề mặt bị nhiễm xạ - Thử nghiệm các tác nhân tẩy xạ cho vải
- 600 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7101:2002 (CORESTA 36 : 1994) về Thuốc lá - Xác định nitrat bằng phương pháp phân tích dòng liên tục
- 601 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7174:2002 (ISO 12794 : 2000) về Năng lượng hạt nhân - An toàn bức xạ - Liều kế nhiệt phát quang dùng cho cá nhân để đo liều bức xạ các đầu chi và mắt
- 602 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7103:2002 (ISO 2881 : 1992) về Thuốc lá và sản phẩm thuốc lá - Xác định hàm lượng alkaloit - Phương pháp đo phổ
- 603 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7096:2002 (ISO 3308:2000) về Máy hút thuốc lá phân tích thông dụng - Định nghĩa và các điều kiện chuẩn
- 604 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7098:2002 (ISO 3400 : 1997) về Thuốc lá điếu - Xác định alkaloit trong phần ngưng tụ khói - Phương pháp đo phổ
- 605 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7210:2002 về Rung động và va chạm – Rung động do phương tiện giao thông đường bộ - Giới hạn cho phép đối với môi trường khu công cộng và khu dân cư
- 606 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7197:2002 về Thuốc nổ nhũ tương P113 L dùng cho mỏ lộ thiên
- 607 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-2:2002 (ISO 7296-2 : 1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 2: Cần trục tự hành
- 608 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7167-1:2002 (ISO 7296-1:1991, Amd.1:1996) về Cần trục - Ký hiệu bằng hình vẽ - Phần 1: Quy định chung
- 609 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-6:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 6: Thiết bị đổ đầy dầu - Dạng bảo vệ “0”
- 610 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-5:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát - Dạng bảo vệ “q”
- 611 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-2:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư - Dạng bảo vệ “p”
- 612 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-1:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 1: Vỏ không xuyên nổ - Dạng bảo vệ “d”
- 613 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-11:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò – Phần 11: An toàn tia lửa – Dạng bảo vệ “i”
- 614 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-7:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: Tăng cường độ tin cậy - Dạng bảo vệ “e”
- 615 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-2:2002 (ISO 7086-2 : 2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 2: Giới hạn cho phép
- 616 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7079-0:2002 về Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 0: Yêu cầu chung
- 617 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN7147-1:2002 ( ISO 7086-1 :2000) về Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu tiếp xúc với thực phẩm - Sự thôi ra của chì và cadimi - Phần 1: Phương pháp thử
- 618 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7156:2002 (ISO 4798:1997) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Phễu lọc
- 619 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7155:2002 (ISO 718:1990) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Sốc nhiệt và độ bền sốc nhiệt - Phương pháp thử
- 620 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7159:2002 (ISO 7851 : 1983) về Phân bón và chất cải tạo đất - Phân loại
- 621 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7158:2002 (ISO 4800:1998) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Phễu chiết và phễu chiết nhỏ giọt
- 622 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7157:2002 (ISO 4799 : 1978) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Bộ ngưng tụ
- 623 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7152:2002 (ISO 7712:1983) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet Pasteur sử dụng một lần
- 624 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7154:2002 (ISO 3819:1985) về Dụng cụ thí nghiệm bằng thuỷ tinh - Cốc thí nghiệm có mỏ
- 625 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7113-2:2002 (ISO 10075-2 : 1996) về Ecgônômi - Nguyên lý ecgônômi liên quan tới gánh nặng tâm thần - Phần 2: Nguyên tắc thiết kế
- 626 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7077:2002 (ISO 1757 : 1996) về An toàn bức xạ - Liều kế phim dùng cho cá nhân
- 627 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7078-1:2002 (ISO 7503 - 1 : 1988) về An toàn bức xạ - Đánh giá nhiễm xạ bề mặt - Phần 1: Nguồn phát bêta (năng lượng bêta cực đại lớn hơn 0,15 MeV) và nguồn phát anpha
- 628 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7112:2002 (ISO 7243 : 1989) về Ecgônômi - Môi trường nóng - Đánh giá stress nhiệt đối với người lao động bằng chỉ số WBGT (nhiệt độ cầu ướt)
- 629 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7130:2002 (ISO 11640 : 1993) về Da - Phương pháp xác định độ bền màu - Độ bền màu với các chu kỳ chà xát qua lại chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 630 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7071:2002 về Bột giấy - Xác định Alpha-, Beta-, và Gamma-Xenluylô
- 631 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7070:2002 về Giấy - Xác định sự thay đổi kích thước sau khi ngâm trong nước
- 632 Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 633 Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1999
- 634 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6159:1996 vê đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Phương pháp thử do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 635 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6158:1996 về đường ống dẫn hơi nước và nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 636 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 175:1995 (ISO 334 : 1992) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng lưu huỳnh chung - Phương pháp Eschka do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 637 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1992:1995 về Hộp giảm tốc thông dụng – Yêu cầu kỹ thuật chung
- 638 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5766:1993 về Dao y tế - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 639 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5765:1993 về Kéo y tế - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 640 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2746:1993 về Pin R20 - Phương pháp thử
- 641 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5733:1993 về Thịt - Phương pháp phát hiện ký sinh trùng
- 642 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5519:1991 (ST SEV 5808:1986) về bia - Quy tắc nghiệm thu và phương pháp lấy mẫu do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 643 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1904:1976 về Đai ốc sáu cạnh thấp xẻ rãnh (nửa tinh) - Kích thước
- 644 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1903:1976 về Đai ốc sáu cạnh xẻ rãnh (nửa tinh) - Kích thước
- 645 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1902:1976 về Đai ốc sáu cạnh thấp (nửa tinh) - kích thước
- 646 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1854:1976 về Phôi thép cán từ thép cacbon chất lượng - Hợp kim trung bình và hợp kim cao - Yêu cầu kỹ thuật chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 647 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1848:1976 về Dây thép kết cấu cácbon chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 648 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1784:1976 về Len - Phương pháp thử được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 649 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1781:1976 về Len mịn - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 650 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1810:1976 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo trục vít trụ và bánh vít
- 651 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1809:1976 về Tài liệu thiết kế – Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo thanh răng
- 652 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1808:1976 về Tài liệu thiết kế – Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo bánh răng côn
- 653 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1807:1976 về Tài liệu thiết kế – Quy tắc trình bày bản vẽ chế tạo bánh răng trụ
- 654 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1805:1976 Truyền động bánh răng trụ Mô đun nhỏ - Prôfin gốc và Dung sai
- 655 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1847:1976 về Dây thép tròn kéo nguội - Cỡ, thông số, kích thước chuyển đổi năm 2008
- 656 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1849:1976 về Dây thép cacbon thấp chất lượng chuyển đổi năm 2008
- 657 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1766:1975 về Thép cacbon kết cấu chất lượng tốt - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
- 658 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1554:1974 về Gỗ ư - Phương pháp xác định độ thấm nước
- 659 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1518:1974 về Động cơ xăng cỡ nhỏ - Thông số cơ bản
- 660 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1438:1973 về Máy phun thuốc nước trừ dịch hại cho cây trồng - Nắp vòi phun, lõi vòi phun
- 661 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1060:1971 về Bàn làm việc - Kích thước cơ bản
- 662 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1059:1971 về Giường đôi và giường cá nhân - Kích thước cơ bản
- 663 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4232:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính và đầu trục trục gá dao máy phay. Kích thước
- 664 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10336:2015 về Khảo sát độ sâu trong lĩnh vực hàng hải - Yêu cầu kỹ thuật
- 665 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN8711-2:2011 về Động vật và sản phẩm động vật - Phần 2: Quy trình chung phân tích nguy cơ trong nhập khẩu sản phẩm động vật
- 666 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 7444-7:2005 (ISO 7176-7:1998) về Xe lăn - Phần 7: Đo các kích thước của ghế ngồi và bánh xe
- 667 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9311-6:2012 (ISO 834-6:2000) về Thử nghiệm chịu lửa - Các bộ phận công trình xây dựng - Phần 6: Các yêu cầu riêng đối với dầm
- 668 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6516:1999 (ISO 4854:1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Phương pháp thử nghiệm quang học
- 669 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6518:1999 (ISO 4852:1978) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Kính lọc tia hồng ngoại - Yêu cầu sử dụng và truyền xạ
- 670 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6518:1999 (ISO 4852:1978) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Kính lọc tia hồng ngoại - Yêu cầu sử dụng và truyền xạ
- 671 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3589:1981 về Máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn - Độ chính xác
- 672 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3586:1981 về Máy khoan cần - Kích thước cơ bản
- 673 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3580:1981 Kính bảo hộ lao động. Cái lọc sáng bảo vệ mắt
- 674 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3658:1981 về Tài liệu công nghệ - Quy tắc trình bày các tài liệu thông dụng
- 675 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3656:1981 về Tài liệu công nghệ - Khung tên
- 676 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2854:1979 về Máy ép hai khuỷu thân hở tác dụng đơn - Độ chính xác
- 677 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2853:1979 về Máy ép hai khuỷu thân hở tác dụng đơn - Thông số và kích thước cơ bản
- 678 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3211:1979 về Bánh đai thang hẹp
- 679 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3187:1979 về Máy phát hàn
- 680 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3185:1979 về Bitum dầu mỏ - Phương pháp xác định kiềm và axit tan trong nước
- 681 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3245:1979 về Bệnh tằm gai
- 682 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3210:1979 về Đai truyền hình thang hẹp
- 683 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3188:1979 về Thiết bị hàn điện hồ quang - Dãy dòng điện danh định
- 684 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3186:1979 Bitum dầu mỏ - Phương pháp xác định hàm lượng các hợp chất hòa tan trong nước
- 685 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3184:1979 về Mỡ đặc, parafin, xerezin - Phương pháp xác định kiềm và axit tan trong nước
- 686 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3183:1979 về Mỡ chuyên dụng - Xác định nước trong mỡ - Phương pháp định tính
- 687 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3174:1979 về Sản phẩm dầu sáng. Phương pháp xác định hàm lượng kiềm và axit tan trong nước
- 688 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3139:1979 về Bảo quản tre nứa. Phương pháp phòng mọt và mốc cho trúc
- 689 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3175:1979 về Sản phẩm dầu sáng - Phương pháp xác định lưu huỳnh nguyên tố
- 690 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3138:1979 về Bảo quản tre nứa - Phương pháp phòng nấm gây mục và biến màu cho tre, nứa dùng làm nguyên liệu giấy
- 691 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2851:1979 về Máy ép trục khuỷu dập nóng - Kích thước, vị trí các rãnh và lỗ kẹp khuôn
- 692 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2849:1979 về Máy ép thủy lực rèn tự do - Thông số và kích thước cơ bản
- 693 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2846:1979 về Truyền động trục vít trụ - Trục vít gốc và trục vít sinh gốc
- 694 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2850:1979 về Máy ép trục khuỷu dập nóng - Thông số và kích thước cơ bản
- 695 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2852:1979 về Máy ép trục khuỷu dập nóng - Kích thước, vị trí các rãnh và lỗ kẹp khuôn
- 696 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2848:1979 về Máy búa dập hơi khí nén - Thông số và kích thước cơ bản
- 697 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3181:1979 về Dầu bôi trơn - Phương pháp xác định hệ số nhiệt nhớt
- 698 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3154:1979 về Phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp xác định thị trường (trường nhìn)
- 699 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3176:1979 về Sản phẩm dầu thẫm - Phương pháp xác định hàm lượng kiềm và axit tan trong nước
- 700 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2944:1979 về Ống và phụ tùng bằng gang - Miệng bát gang - Kích thước cơ bản
- 701 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2943:1979 về Ống và phụ tùng bằng gang - ống gang miệng bát - Kích thước cơ bản
- 702 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3256:1979 về An toàn điện – Thuật ngữ và định nghĩa
- 703 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3219:1979 về Công nghệ chế biến chè -Thuật ngữ và định nghĩa
- 704 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3209:1978 về Dung sai vị trí đường trục của lỗ dùng cho chi tiết kẹp chặt
- 705 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2713:1978 về Dầu nhờn và sản phẩm dầu thẫm - Phương pháp cất khô nước
- 706 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2697:1978 về Mỡ bôi trơn - Phương pháp xác định nhiệt độ nhỏ giọt
- 707 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2700:1978 về Dầu khoáng - Phương pháp xác định chỉ số xà phòng
- 708 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2696:1978 về Mỡ bôi trơn - Phương pháp xác định hàm lượng tạp chất cơ học trong mỡ khi dùng axit clohyđric phân hủy mỡ
- 709 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2688:1978 về Mỡ bôi trơn - Phương pháp xác định hàm lượng tro sunfat hóa
- 710 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2346:1978 về Truyền động bánh răng côn răng thắng - Tính toán hình học
- 711 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2345:1978 về Truyền động bánh răng trụ thân khai ăn khớp trong - Tính toán hình học
- 712 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2355:1978 về Đáy côn không gấp mép có đỉnh 120o - Kích thước cơ bản
- 713 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2505:1978 về Đinh vít đầu chìm - Kích thước
- 714 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2399:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối không chuyển bậc ba ngả có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 715 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2398:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - nối ống cuối chuyển bậc ba ngả có vòng mím pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - kết cấu và kích thước cơ bản
- 716 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2397:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối không chuyển bậc ba ngả có vòng mím ppư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 717 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2395:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống chuyển bậc ba ngả có vòng mím Pqư 40 mn/m (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 718 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2394:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống không chuyển bậc ba ngả có vòng mím Pqư 40 mn/m (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 719 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2393:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống góc cuối với góc nghiêng 135o có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 720 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2392:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống góc cuối có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 721 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2390:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 722 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2389:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn – Nối ống chuyển bậc có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) – Kết cấu và kích thước cơ bản
- 723 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2388:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn – Nối ống không chuyển bậc có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) – Kết cấu và kích thước cơ bản
- 724 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2387:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn – Nối ống có vòng mím Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) – Yêu cầu kỹ thuật
- 725 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2341:1978 về Bánh đai thanh thành máng có moay ơ một đầu dài một đầu ngắn - kích thước cơ bản
- 726 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2340:1978 về Bánh đai thang thành máng có moay ơ một đầu ngắn - Kích thước cơ bản
- 727 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2332:1978 về Đai truyền hình thang
- 728 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2339:1978 về Bánh đai thang thành máng có moay ơ một đầu dài - kích thước cơ bản
- 729 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2338:1978 về Bánh đai thang có nan hoa và moay ơ một đầu dài và một đầu ngắn - Kích thước cơ bản
- 730 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2337:1978 về Bánh đai thang có nan hoa và moay ơ một đầu ngắn - Kích thước cơ bản
- 731 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2336:1978 về Bánh đai thang có nan hoa và moay ơ một đầu dài - Kích thước cơ bản
- 732 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2416:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối cuối chuyển bậc ba ngả - Kết cấu và kích thước
- 733 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2335:1978 về Bánh đai thang một đầu lồi một đầu lõm - Kích thước cơ bản
- 734 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2334:1978 về Bánh đai thang một đầu lõm - Kích thước cơ bản
- 735 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2342:1978 về Bánh đai thang - Yêu cầu kỹ thuật
- 736 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2333:1978 về Bánh đai thang một đầu lồi - Kích thước cơ bản
- 737 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2415:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối cuối không chuyển bậc ba ngả - Kết cấu và kích thước
- 738 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2413:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối chuyển bậc ba ngả - Kết cấu và kích thước
- 739 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2411:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối góc cuối có góc nghiêng 135o - Kết cấu và kích thước
- 740 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2410:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối góc cuối - Kết cấu và kích thước
- 741 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2409:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối góc không chuyển bậc - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 742 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2408:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối cuối - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 743 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2407:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối chuyển bậc - Kết cấu và kích thước
- 744 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2406:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Phần nối không chuyển bậc - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 745 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2405:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cứng có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 746 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2404:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống qua vách ngăn có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 747 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2428:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn – Vòng đệm Pqư 40 mn/m² (≈ 400 kg/cm2) - Kết cấu và kích thước
- 748 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2421:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m² (≈ 400 kg/cm2) – Phần nối cuối không chuyển bậc bốn ngả – Kết cấu và kích thước
- 749 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2403:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống cuối không chuyển bậc bốn ngả có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 750 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2401:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống không chuyển bậc bốn ngả có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 751 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2537:1978 về Nắp có rãnh vòng bít - Kết cấu và kích thước
- 752 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2507:1978 về Đinh vít đầu chỏm cầu – Kích thước
- 753 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2506:1978 về Đinh vít đầu nửa chìm - Kích thước
- 754 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2508:1978 về Đinh vít đầu sáu cạnh – Kích thước
- 755 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2509:1978 về Đinh vít - Yêu cầu kỹ thuật
- 756 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2427:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Đai ốc hãm - Kết cấu và kích thước
- 757 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2426:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Đai ốc định vị đối với pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước
- 758 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2425:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn - Đai ốc nối Pqư 40 mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước
- 759 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2424:1978 về Nối ống có vòng cắt dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Vòng mím - Kết cấu và kích thước
- 760 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2423:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Nút ren - kết cấu và kích thước
- 761 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2422:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Phần nối qua vách ngăn - Kết cấu và kích thước
- 762 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2420:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Phần nối chuyển bậc bốn ngả - Kết cấu và kích thước
- 763 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2419:1978 về Nối ống dùng cho thủy lực, khí nén và bôi trơn Pqư 40 mn/m2 (≈ 400 kg/cm2) - Phần nối cuối không chuyển bậc bốn ngả - Kết cấu và kích thước
- 764 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2391:1978 về Hệ thuỷ lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống góc không chuyển bậc có vòng mím Pqu 40 MN/m2 (~400 KG/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 765 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2704:1978 về Mỡ đặc - Phương pháp xác định kiềm tự do và axit hữu cơ tự do
- 766 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 58:1977 về Vít định vị đầu có rãnh, đuôi côn - Kết cấu và kích thước
- 767 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 59:1977 về Vít định vị đầu có lỗ sáu cạnh, đuôi côn - Kết cấu và kích thước
- 768 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 57:1977 về Vít định vị đầu có rãnh, đuôi hình trụ - Kết cấu và kích thước
- 769 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 56:1977 về Vít định vị đầu có rãnh đuôi bằng - Kết cấu và kích thước
- 770 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 55:1977 về Vít đầu vuông có gờ - Kết cấu và kích thước
- 771 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2256:1977 về Ren tròn
- 772 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2193:1977 về Vít đầu hình trụ tròn (tinh) – Kết cấu và kích thước
- 773 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2185:1977 về Vít định vị có lỗ sáu cạnh, đuôi hình trụ - Kết cấu và kích thước
- 774 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2184:1977 về Vít định vị có lỗ sáu cạnh, đuôi bằng – Kết cấu và kích thước
- 775 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2164:1977 về Máy xọc - Kích thước cơ bản
- 776 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2114:1977 về Truyền động bánh răng trụ – Thuật ngữ sai số và dung sai
- 777 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2045:1977 về Động cơ điêzen − Thông số cơ bản
- 778 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1989:1977 về Truyền động bánh răng trụ thân khai ăn khớp ngoài - Tính toán hình học
- 779 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2252:1977 về Ren hệ mét dùng cho ngành chõ tạo máy khí cụ - Kích thước cơ bản
- 780 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2251:1977 về Ren hệ mét dùng cho ngành chõ tạo khí cụ - Đường kính và bước ren
- 781 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2247:1977 về Ren hệ mét - Đường kính và bước ren
- 782 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2248:1977 về Ren hệ mét - Kích thước cơ bản
- 783 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2253:1977 về Ren côn hệ mét - Kích thước cơ bản và dung sai
- 784 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2228:1977 về Ống cao su dẫn khí axetylen chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 785 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2227:1977 về Ống cao su dẫn nước và không khí nén chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 786 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2226:1977 về Ống cao su dùng cho máy bơm nước chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 787 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2242:1977 về Quốc kỳ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Cờ may bằng vải được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 788 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5736:1993 về Động cơ đốt trong - Pitông nhôm - Yêu cầu kỹ thuật
- 789 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5753:1993 (ST SEV 226 - 75) về Đồng - Mác
- 790 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5728:1993 về Phương tiện đo độ cứng Vicke - Sơ đồ kiểm định
- 791 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5732:1993 (ASTM part 23 : 1975; D 2787 : 1972; ASTM part 27 : 1975 D 2788 : 1972) về Dầu thô - Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử xác định hàm lượng vanadi
- 792 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5727:1993 về Phương tiện đo độ cứng Brinen - Sơ đồ kiểm định
- 793 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5706:1993 (ISO 406:1987) về Cách ghi dung sai - Kích thước dài và kích thước góc
- 794 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3050:1993 về Mũi khoan xoắn - Yêu cầu kỹ thuật
- 795 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4144:1993 về Bếp dầu - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 796 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3093:1993 về Bàn ren tròn
- 797 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3092:1993 về Tarô - Yêu cầu kỹ thuật
- 798 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2362:1993 về Dây thép hàn
- 799 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2250:1993 về Ren hệ mét – Lắp ghép có độ dôi
- 800 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2249:1993 về Ren hệ mét – Lắp ghép trung gian
- 801 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5705:1993 về Quy tắc ghi kích thước
- 802 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5764:1993 về Dụng cụ y tế bằng kim loại - Yêu cầu kỹ thuật chung và phương pháp thử
- 803 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5739:1993 về Thiết bị chữa cháy đầu nối do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 804 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2097:1993 về Sơn - Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 805 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1824:1993 về Dây kim loại - Phương pháp thử kéo chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 806 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1795:1993 về Đay tơ - Phân hạng chất lượng được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 807 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9947:2013 về Phụ gia thực phẩm – Chất tạo màu – Carmine
- 808 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8479:2010 về Công trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn họa và xử lý mối gây hại
- 809 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9301:2013 về Cây giống bơ - Yêu cầu kỹ thuật
- 810 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-120:2013/BNNPTNT về khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống cải bắp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 811 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9486:2013 về Phân bón - Phương pháp lấy mẫu
- 812 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8301:2009 về công trình thủy lợi - máy đóng mở kiểu vít - yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế, chế tạo, lắp đặt, nghiệm thu
- 813 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8299:2009 về công trình thủy lợi - yêu cầu kỹ thuật trong thiết kế cửa van, khe van bằng thép
- 814 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2220 -2:2008 (ISO 8826-2 : 1994) về Bản vẽ kỹ thuật - Ổ lăn - Phần 2 - Biểu diễn chi tiết đơn giản
- 815 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5117:1990 (ISO 6590:1983) về Bao gói - Bao đựng bằng giấy - Thuật ngữ và kiểu
- 816 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5128:1990 về Thiết bị đo rung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 817 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5263:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng nước
- 818 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5266:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng đường khử tự do do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 819 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5209:1990 (ST SEV 2689-80) về Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với thiết bị điện
- 820 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5207:1990 (ST SEV 1722-79) về Máy nâng hạ - Cầu Công te nơ - Yêu cầu an toàn được chuyển đổi năm 2008
- 821 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5206:1990 (ST SEV 1718-79) về Máy nâng hạ - Yêu cầu an toàn đối với đối trọng và ổn trọng được chuyển đổi năm 2008
- 822 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5242:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định độ xoắn cân bằng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 823 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5241:1990 về Chỉ khâu - Phương pháp xác định đường kính trên dụng cụ đo độ dày được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học Nhà nước ban hành
- 824 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4949:1989 (ST SEV 1009 : 1978)về Ổ trượt - Bạc làm từ vật liệu thiêu kết (từ bột sắt hoặc bột đồng) - Kiểu, kích thước và dung sai
- 825 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4947:1989 (ST SEV 3942:1989) về Hệ khí nén dùng cho ngành chế tạo máy - Van một chiều - Phương pháp thử
- 826 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4943:1989 (ISO 477:1984)về Máy công cụ - Chiều tác động của các cơ cấu điều khiển
- 827 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4941:1989 (ST SEV 4581: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đồng cao của đường tâm so với mặt phẳng chuẩn chung
- 828 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4939:1989 (ST SEV 4144: 1983)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đảo hướng kính
- 829 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4932:1989 (ISO 3249:1975) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Định nghĩa về xác định vị trí trên động cơ
- 830 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4825:1989 (ISO 1213:3) về Cốc - Thuật ngữ và định nghĩa
- 831 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4950:1989 về Dụng cụ cắt kim loại và gỗ - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 832 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4948:1989 (ST SEV 1008 : 1978)về Ổ trượt. Bạc Bimetan - Kiểu, kích thước và dung sai
- 833 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4946:1989 (ST SEV 3396:1981) về Hệ khí nén dùng cho ngành chế tạo máy - Dẫn động khí nén - Phương pháp thử chung
- 834 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4944:1989 (ST SEV 1703:1979) về Dẫn động thủy lực - Phương pháp thử chung
- 835 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4942:1989 (ST SEV 4586: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đảo mặt nút của mẫu sản phẩm
- 836 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4940:1989 (ST SEV 4580: 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ đồng đường tâm
- 837 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4938:1989 (ST SEV 3722: 1982)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm tra độ ổn định vị trí góc của bộ phận làm việc có chuyển động
- 838 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4926:1989 (ST SEV 5722:1986) về Động cơ đốt trong kiểu pittông - Số liệu cơ bản để tính giảm chấn dao động xoay có ma sát nhớt
- 839 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4921:1989 (ISO 2950:1974) về Than nâu và linhit - Phân loại theo độ ẩm toàn phần và hàm lượng nhựa
- 840 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4797:1989 (ST SEV 5199:1985) về Khớp nối ma sát điều khiển cơ học với chuyển mạch điện tử - Mômen xoắn danh nghĩa
- 841 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4781:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng cacbonat
- 842 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4754:1989 (ST SEV 2148: 1980)về Máy tự động dập tấm nhiều vị trí kiểu trục khuỷu – Mức chính xác
- 843 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4752:1989 (ST SEV 534:1977) về Hộp giảm tốc thông dụng - Đầu trục - Kích thước cơ bản, mômen xoắn cho phép
- 844 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4749:1989 (ST SEV 2873:1981) về Hộp giảm tốc bánh răng trụ thông dụng – Thông số cơ bản
- 845 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4741:1989 về Đồ gỗ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 846 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4724:1989 (ST SEV 1828:1979) về Máy ép khuỷu và gối khuỷu – Dãy thông số chính
- 847 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4721:1989 (ST SEV 3126:1981) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu chung để thử nghiệm độ chính xác
- 848 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4793:1989 (ST SEV 3960:1983) về Dung sai lắp ghép – Dung sai kích thước lớn hơn 10000 mm đến 40000 mm
- 849 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4780:1989 về Quặng Bauxit - Phương pháp xác định hàm lượng tổng lưu huỳnh
- 850 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4753:1989 (ST SEV 5455:1985) về Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn – Trụ thông dụng – Thông số cơ bản
- 851 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4751:1989 (ST SEV 3868: 1982)về Máy uốn tấm ba và bốn trục – Mức chính xác
- 852 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4722:1989 (ST SEV 2155:1980) về Thiết bị gia công gỗ - Yêu cầu kỹ thuật chung
- 853 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4686:1989 về Quặng tinh vonframit - Mác - yêu cầu kỹ thuật
- 854 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4937:1989 (ST SEV 3128: 1981)về Máy cắt kim loại – Mẫu sản phẩm dùng để kiểm tra độ chính xác gia công – Yêu cầu kỹ thuật chung
- 855 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4961:1989 (ST SEV 555 : 1986) về Mảnh dao cắt nhiều cạnh - Thay thế hệ thống ký hiệu
- 856 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4798:1989 (ST SEV 536 : 1987) về Khớp nối trục cơ học – Mômen xoắn danh nghĩa
- 857 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4924:1989 về Động cơ đốt trong kiểu pitông - Phương pháp xác định tiêu hao dầu
- 858 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4794:1989 (ST SEV 3292 : 1981) về Sai số cho phép khi đo kích thước đến 500 mm với dung sai không chỉ dẫn
- 859 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4952:1989 về Thiết bị rèn ép - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 860 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5025:1989 (ST SEV 4816:1984) về Bảo vệ ăn mòn - Lớp phủ photphat - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 861 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4956:1989 (ISO 6692:1981) về Xe đạp - Ghi ký hiệu ren cho các chi tiết và phụ tùng xe đạp
- 862 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4960:1989 (ISO 6742−2) về Xe đạp - Cơ cấu chiếu sáng - Yêu cầu về quang học và vật lý - Phần 2: Thiết bị phản quang
- 863 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4959:1989 (ISO 6742-1) về Xe đạp - Cơ cấu chiếu sáng - Yêu cầu về quang học và vật lý - Phần 1: Thiết bị chiếu sáng
- 864 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4951:1989 về Thiết bị gia công gỗ - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 865 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4777:1989 (ST SEV 1996 : 1979) về Quặng và quặng tinh kim loại màu - Phương pháp phân tích rây và phân tích sàng xác định thành phần độ hạt
- 866 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4742:1989 về Quần áo bảo hộ lao động dùng cho công nhân đi lô cao su
- 867 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4678:1989 về Máy gia công kim loại - Danh mục chỉ tiêu chất lượng
- 868 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4688:1989 về Quặng tinh Graphit -Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 869 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4676:1989 (ST SEV 200:1985) về Dao phay mặt đầu có lỗ lắp - Loại và kích thước lắp ghép
- 870 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4687:1989 về Quặng tinh inmemit - Mác - Yêu cầu kỹ thuật
- 871 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2361:1989 về Gang đúc - Yêu cầu kỹ thuật
- 872 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1550:1989 về Ruột phích nước nóng - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- 873 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5006:1989 (ISO 3631:1978) về Quả của giống cam quýt - Hướng dẫn bảo quản
- 874 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4743:1989 về Xử lý thông tin - Mô tả thư mục tài liệu. Yêu cầu chung và quy tắc biên soạn
- 875 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4744:1989 về Quy phạm kỹ thuật an toàn trong các cơ sở cơ khí
- 876 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4681:1989 về Ren ống hình trụ
- 877 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4918:1989 (ISO 602 : 1983) về Than - Xác định thành phần khoáng
- 878 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4674:1989 về Vít định vị - Cơ tính và phương pháp thử
- 879 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4796:1989 (ST SEV 3682-82) về Đai ốc - Khuyết tật bề mặt và phương pháp kiểm tra
- 880 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4795:1989 về Bulông, vít, vít cấy - Khuyết tật bề mặt - Các phương pháp kiểm tra
- 881 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4775:1989 (ST SEV 899 : 1978) về Quặng và quặng tinh kim loại mầu - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu
- 882 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4685:1989 về Huyết áp kế - Quy trình kiểm định
- 883 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4998:1989 (ISO 6541:1981) về Nông sản thực phẩm - Xác định hàm lượng xơ thô - Phương pháp Scharrer cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 884 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4891:1989 (ISO 927:1982) về Gia vị - Xác định hàm lượng chất ngoại lai do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 885 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4842:1989 (ISO 1991/1 : 1982) về Rau - Tên gọi - Danh mục đầu chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 886 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4876:1989 về Sợi, dây và lưới nghề cá - Danh mục chỉ tiêu chất lượng được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 887 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4897:1989 (ISO 3572 : 1976) Vải dệt thoi - Kiểu dệt - Định nghĩa và các thuật ngữ chung và các kiểu dệt cơ bản được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 888 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4631:1988 (ST SEV 1159 : 1968) về Ren ống côn
- 889 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4595:1988 về Chuỗi kích thước - Khái niệm cơ bản, thuật ngữ, ký hiệu và định nghĩa
- 890 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4652:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng neodym, praseodym và samari oxit
- 891 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4646:1988 (ST SEV 4655:1984) về Vật liệu thiêu kết - Phương pháp thử uốn va đập
- 892 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4630:1988 (ST SEV 221:1975) về Hộp giảm tốc bánh răng thông dụng – Tỷ số truyền
- 893 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4629:1988 (ST SEV 837:1978) về Ren hệ mét cho đường kính nhỏ hơn 1mm - Dung sai
- 894 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4584:1988 về Nước thải - Phương pháp phân tích vi khuẩn
- 895 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4650:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng lantan oxit
- 896 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4651:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng xeri oxit
- 897 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4649:1988 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng phốt pho pentaoxit
- 898 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4645:1988 (ST SEV 290:1980) về Vật liệu thiêu kết - Phương pháp xác định độ cứng
- 899 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4634:1988 về Ổ lăn - Đai ốc tròn xẻ rãnh dùng cho ống kẹp và ống găng
- 900 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4632:1988 về Ổ lăn - Ống găng - Kích thước cơ bản
- 901 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3059:1988 về Mũi khoét gắn hợp kim cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 902 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4498:1988 về Phương tiện bảo vệ tập thể chống bức xạ ion hóa - Yêu cầu kỹ thuật
- 903 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4486:1988 về Tấm chuẩn độ cứng - Yêu cầu kỹ thuật
- 904 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4628:1988 (ST SEV 1158:1975) về Ren hệ mét cho các chi tiết bằng chất dẻo
- 905 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 326:1988 về dụng cụ đo dung tích bằng thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 906 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4504:1988 về Chất dẻo - Phương pháp xác định khối lượng riêng được chuyển đổi 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 907 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4500:1988 về Chất dẻo - Yêu cầu chung khi thử cơ lý chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 908 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4429:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng canxi oxit
- 909 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4427:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng sắt
- 910 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4425:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng titan đioxit
- 911 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4423:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng uran oxit
- 912 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4428:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng silic dioxit
- 913 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4426:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit và thori oxit
- 914 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4424:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp xác định hàm lượng Zirconiđioxit
- 915 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4422:1987 về Quặng sa khoáng - Phương pháp chuẩn bị mẫu cho phân tích hóa học
- 916 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2402:1978 về Hệ thủy lực, khí nén và bôi trơn - Nối ống chuyển bậc bốn ngả có vòng mím Pqư 40mn/m2 (≈ 400kg/cm2) - Kết cấu và kích thước cơ bản
- 917 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2822:1987 về Quặng đất hiếm - Phương pháp xác định hàm lượng tổng đất hiếm oxit, uran oxit và thôri oxit do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 918 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 51:1986 về Vít đầu nửa chìm - Kết cấu và kích thước
- 919 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 49:1986 về Vít đầu chỏm cầu - Kết cấu và kích thước
- 920 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 52:1986 về Vít đầu hình trụ - Kết cấu và kích thước
- 921 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 50:1986 về Vít đầu chìm - Kết cấu và kích thước
- 922 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4243:1986 về Đầu trục trụ và côn
- 923 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4290:1986 về Rung - Thuật ngữ và định nghĩa
- 924 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4276:1986 về Mâm cặp tự định tâm và mâm cặp có chấu dời chỗ độc lập của máy tiện - Kích thước cơ bản
- 925 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4367:1986 (ST SEV 3332:198 ) về Hệ thống tài liệu thiết kế - Quy tắc ghi kích thước, dung sai và lắp ghép phần tử côn
- 926 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4357:1986 về Giày bảo hộ lao động cho công nhân đi lô cao su
- 927 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4227:1986 về Đệm hãm nhỏ có cựa. Kết cấu và kích thước
- 928 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4225:1986 về Đệm hãm nhỏ có ngạnh. Kết cấu và kích thước
- 929 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4338:1986 về Thép. Chuẩn tổ chức tế vi
- 930 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4368:1986 (ST SEV 977:1979) về Hệ thống tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi đơn giản kích thước lỗ
- 931 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4363:1986 về Máy phân cấp xoắn
- 932 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4226:1986 về Đệm hãm có cựa – Kết cấu và kích thước
- 933 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4224:1986 về Đệm hãm có ngạnh. Kết cấu và kích thước
- 934 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 54:1986 về Vít đầu hình trụ có lỗ sáu cạnh - Kết cấu và kích thước
- 935 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4365:1986 về Mối ghép then hoa răng chữ nhật. Phương pháp tính khả năng tải
- 936 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4233:1986 về Máy cắt kim loại - Đầu trục chính máy khoan và máy doa - Kích thước cơ bản
- 937 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4277:1986 về Mâm cặp ba chấu tự định tâm. Kích thước cơ bản
- 938 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4231:1986 về Máy cắt kim loại. Cơ cấu kẹp cho đầu trục chính. Kích thước lắp nối
- 939 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4362:1986 về Máy nghiền bi và nghiền thanh
- 940 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4229:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính có bích. Kích thước
- 941 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4230:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính có bích lắp vòng đệm xoay. Kích thước
- 942 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4228:1986 về Máy cắt kim loại. Đầu trục chính có ren. Kích thước
- 943 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4278:1986 về Bích nối cho mâm cặp tự định tâm. Kết cấu và kích thước
- 944 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4238:1986 về Máy cắt kim loại. Tốc độ chuyển động chính và tốc độ tiến
- 945 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 269:1986 về Máy bào ngang - Kích thước cơ bản
- 946 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 336:1986 về Mặt tựa cho chi tiết lắp xiết - Kích thước
- 947 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2042:1986 về Chốt trụ
- 948 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2041:1986 về Chốt côn
- 949 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2040:1986 về Chốt côn có ren trong
- 950 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1687:1986 về Truyền động bánh răng côn và hypôít - Dung sai
- 951 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4242:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi lệch tâm dùng cho trục và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 952 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4241:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi lệch tâm dùng cho trục và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 953 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4240:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi đồng tâm dùng cho lỗ và rãnh lắp vòng chặn - Kích thước
- 954 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2543:1986 về Vòng chặn phẳng đàn hồi và rãnh lắp vòng - Yêu cầu kỹ thuật
- 955 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1086:1986 về Máy ép một khuỷu thân hở một tác động – Thông số và kích thước cơ bản
- 956 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1085:1986 về Máy ép vít thông số và kích thước cơ bản
- 957 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1084:1986 về Máy búa rèn khí nén – Thông số và kích thước cơ bản
- 958 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 268:1986 về Máy xay công xôn – Kích thước cơ bản
- 959 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 263:1986 về Chỗ đặt đầu chìa vặn – kích thước
- 960 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4370:1986 về Ổ lăn - Đũa trụ ngắn
- 961 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4396:1986 về Kiểm tra không phá hủy - Phương pháp dùng bột từ
- 962 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4207:1986 về Bơm – Thuật ngữ và định nghĩa
- 963 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4275:1986 về Ký hiệu chỉ dẫn trên máy công cụ
- 964 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1076:1986 về Gỗ xẻ - Thuật ngữ và định nghĩa
- 965 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1074:1986 về Gỗ tròn – Phân cấp chất lượng theo khuyết tật
- 966 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4374:1986 về Thuốc thử - Phương pháp chuẩn bị các dung dịch chỉ thị do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 967 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4392:1986 về Mạ kim loại - Các phương pháp kiểm tra do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 968 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1754:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định độ bền kéo đứt và độ giãn đứt chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 969 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1753:1986 về Vải dệt thoi - Phương pháp xác định mật độ sợi chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 970 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1750:1986 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ ẩm chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 971 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4184:1986 về Nguyên liệu dệt - Xơ bông - Phương pháp xác định tỷ lệ tạp chất và khuyết tật được chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 972 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1749:1986 về vải dệt thoi - Phương pháp lấy mẫu để thử chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 973 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1858:1986 về trứng gà tươi - thương phẩm do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 974 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4143:1985 về Truyền động bánh răng côn - Thuật ngữ, ký hiệu, định nghĩa
- 975 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4142:1985 về Phụ tùng đường ống. Van nắp chặn bằng thép, nối bích và nối hàn Pqư = 4MPa
- 976 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4171:1985 về Ổ lăn. ổ bi đỡ một dãy có vòng che hay vòng kín
- 977 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4101:1985 về Thước đo có du xích. Yêu cầu kỹ thuật
- 978 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4110:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo tấm có đĩa phân độ. Kích thước cơ bản
- 979 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4109:1985 về Thước vặn đo ngoài -Thước vặn đo chiều dày ống - Kích thước cơ bản
- 980 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4108:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo dây. Kích thước cơ bản
- 981 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4106:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo bánh răng. Kích thước cơ bản
- 982 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4107:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn đo sản phẩm có mặt lõm. Kích thước cơ bản
- 983 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4105:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn có mặt đo phẳng và đầu đo thay đổi. Kích thước cơ bản
- 984 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4104:1985 về Thước vặn đo ngoài. Thước vặn có mặt đo phẳng. Kích thước cơ bản
- 985 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4103:1985 Thước vặn đo ngoài. Đầu thước vặn. Kích thước cơ bản
- 986 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4102:1985 về Thước vặn đo ngoài. Kiểu loại
- 987 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4100:1985 về Thước đo chiều cao. Kích thước cơ bản
- 988 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4099:1985 về Thước đo chiều sâu có mỏ. Kích thước cơ bản
- 989 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4098:1985 về Thước đo chiều sâu. Kích thước cơ bản
- 990 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4097:1985 về Thước cặp mỏ hai phía có thang đo sâu. Kích thước cơ bản
- 991 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4096:1985 Thước cặp mỏ hai phía. Kích thước cơ bản
- 992 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4095:1985 về Thước cặp mỏ một phía. Kích thước cơ bản
- 993 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4094:1985 về Thước đo có du xích. Kiểu loại
- 994 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4061:1985 về Máy nông nghiệp. Bộ phận căng đai và xích. Kiểu và kích thước cơ bản
- 995 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1590:1985 về Bộ truyền xích - Xích con lăn và xích bạc lót
- 996 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1589:1985 về Bộ truyền xích - Xích răng
- 997 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1588:1985 về Xích kéo dạng bản
- 998 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1587:1985 (ST SEV 2639 : 1980) về Bộ truyến xích - Xích trục và xích kéo có độ bền bình thường
- 999 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1586:1985 về Xích kéo dạng chạc
- 1000 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1565:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp trung bình có vòng bít, đường kính từ 110 mm đến 400 mm - kích thước cơ bản
- 1001 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1585:1985 (ST SEV 535 : 1977) về Xích kéo tháo được
- 1002 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1584:1985 (ST SEV 2642 : 1980) về Xích trục dạng bản
- 1003 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1583:1985 về Xích có độ bền cao dùng cho máy mỏ
- 1004 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1582:1985 về Xích treo dùng trong lò xi măng quay
- 1005 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN1573:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp cao có rãnh mỡ, đường kính từ 110 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 1006 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1572:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp cao có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1007 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1571:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp trung bình có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1008 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1570:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp trung bình có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm – Kích thước cơ bản
- 1009 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1569:1985 về Nắp ổ lăn − Nắp thấp có rãnh mỡ, đường kính từ 100 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 1010 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1568:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp thấp có rãnh mỡ, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1011 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1567:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp cao có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1012 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1566:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp cao có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1013 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1564:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp trung bình có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1014 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1563:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp thủng thấp có vòng bít, đường kính từ 110 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 1015 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1562:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp thủng thấp có vòng bít, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1016 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1561:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp kín cao, đường kính từ 100 mm đến 400 mm - Kích thước cơ bản
- 1017 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1560:1985 về Nắp ổ lăn – Nắp kín cao, đường kính từ 47 mm đến 110 mm – Kích thước cơ bản
- 1018 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1559:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp kín thấp, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1019 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1558:1985 về Nắp ổ lăn - Nắp kín thấp, đường kính từ 47 mm đến 100 mm - Kích thước cơ bản
- 1020 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1394:1985 về Phụ tùng đường ống – Van nắp – Thông số cơ bản
- 1021 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1401:1985 về Phụ tùng đường ống - Van nắp chặn bằng gang rèn - Nối bích có nắp - Lắp ren dùng dẫn amoniac Pqư= 2,5 MPa
- 1022 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1385:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu quay bằng thép có Pqư đến 16 MPa - Yêu cầu kỹ thuật
- 1023 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1378:1985 về Phụ tùng đường ống - Van một chiều kiểu nâng - Nối ren - Bằng đồng thau Pqư 1,6 MPa
- 1024 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1285:1985 về Rãnh thoát đá mài - Hình dạng và kích thước
- 1025 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1474:1985 về Ê tô tay
- 1026 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1476:1985 về Kéo cắt kim loại
- 1027 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1475:1985 về Đục bằng
- 1028 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1473:1985 về Đục rãnh
- 1029 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1470:1985 về Mũi nung
- 1030 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1469:1985 về Dũa nhỏ
- 1031 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 1468:1985 về Đột
- 1032 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4172:1985 về Ổ lăn - Phương pháp tính tần số quay giới hạn
- 1033 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4148:1985 về Thép ổ lăn
- 1034 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4111:1985 về Dụng cụ đo độ dài và góc - Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển và bảo quản
- 1035 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4153:1985 về Ferosilic - Phương pháp xác định photpho
- 1036 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4040:1985 về Đồ hộp nước quả - Phương pháp thử độ chảy quy định chuyển đổi năm 2008 do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
- 1037 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3887:1984 về Ren tựa - Dung sai
- 1038 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3888:1984 về Khớp nối trục bích - Kích thước cơ bản và momen xoắn danh nghĩa
- 1039 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3964:1984 về Dao phay rãnh chữ T. Kích thước cơ bản
- 1040 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3963:1984 về Dao phay ngón. Yêu cầu kỹ thuật
- 1041 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3961:1984 về Dao phay ngón gắn mảnh hợp kim cứng để gia công rãnh then. Kích thước cơ bản
- 1042 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3959:1984 về Dao phay ngón bằng thép gió gia công rãnh then - Kích thước cơ bản
- 1043 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3957:1984 về Dao phay ngón trụ bằng thép gió. Kích thước cơ bản
- 1044 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3889:1984 về Khớp nối trục an toàn ma sát nhiều đĩa – Thông số và kích thước cơ bản
- 1045 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3962:1984 về Dao phay ngón ngắn mảnh hợp kim cứng có phần làm việc dài vừa để gia công rãnh then. Kích thước cơ bản
- 1046 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3960:1984 về Dao phay ngón trụ gắn mảnh hợp kim cứng để gia công rãnh then. Kích thước cơ bản
- 1047 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3958:1984 về Dao phay ngón trụ dài bằng thép gió. Kích thước cơ bản
- 1048 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3956:1984 về Dụng cụ cắt kim loại. Bao gói và vận chuyển
- 1049 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3764:1983 về Máy ép thủy lực một trụ, truyền dẫn riêng - Thông số và kích thước cơ bản
- 1050 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3777:1983 về Ren tựa - Profin và kích thước cơ bản
- 1051 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3747:1983 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc lập bản vẽ khuôn đúc và vật đúc
- 1052 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3827:1983 về Tài liệu thiết kế. Quy tắc ghi sửa đổi
- 1053 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3818:1983 về Tài liệu thiết kế dạng sản phẩm
- 1054 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3779:1983 về Thép tấm mỏng rửa axit - Yêu cầu kỹ thuật
- 1055 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3763:1983 về Máy ép dập tấm. Kích thước lỗ lắp chốt đẩy và bộ đẩy phôi
- 1056 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3761:1983 về Máy ép dập tấm. Kích thước lỗ lắp cuống khuôn trên đầu trượt
- 1057 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3765:1983 về Máy ép thuỷ lực một trụ, truyền dẫn riêng. Độ chính xác
- 1058 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3762:1983 về Máy ép dập tấm. Kích thước chốt đẩy
- 1059 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3760:1983 về Máy ép dập tấm. Rãnh chữ T và lỗ để đưa bulông vào rãnh
- 1060 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3758:1983 về Máy ép một khuỷu, thân kín, hai tác động. Thông số và kích thước cơ bản
- 1061 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3746:1983 về Tài liệu thiết kế - Biểu diễn và ký hiệu quy ước các mối ghép bằng hàn
- 1062 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3744:1983 về Tài liệu thiết kế - Quy tắc lập bản vẽ khuôn dập các tấm mỏng
- 1063 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3759:1983 về Máy ép dập tấm - Vị trí rãnh chữ T, lỗ để kẹp khuôn và lỗ lắp chốt đẩy và bộ đẩy phôi
- 1064 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3820:1983 về Tài liệu thiết kế. Các giai đoạn lập
- 1065 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3825:1983 về Tài liệu thiết kế. Điều kiện kỹ thuật. Quy tắc lập và trình bày
- 1066 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN3823:1983 về Tài liệu thiết kế. Các tài liệu bằng chữ
- 1067 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3819:1983 về Tài liệu thiết kế. Dạng và tính trọn bộ của tài liệu thiết kế
- 1068 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3783:1983 về Thép ống hàn điện và không hàn điện dùng trong công nghiệp chế tạo mô tô, xe đạp
- 1069 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3822:1983 về Tài liệu thiết kế - Yêu cầu chung đối với tài liệu bằng chữ
- 1070 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3730:1982 về Nước biển chuẩn - Quy trình sản xuất
- 1071 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3740:1982 về Mặt nạ và bán mặt nạ lọc độc công nghiệp. Hộp lọc. Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đối với các chất độc dạng hơi
- 1072 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3742:1982 về Mặt nạ và bán mặt nạ lọc độc công nghiệp - Hộp lọc - Phương pháp xác định thời gian có tác dụng bảo vệ của hộp lọc đối với cacbon oxit
- 1073 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3690:1981 về Truyền động bánh răng côn răng cong - Tính toán hình học
- 1074 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3660:1981 về Tài liệu công nghệ. Quá trình công nghệ. Thuật ngữ và định nghĩa cơ bản
- 1075 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3653:1981 về Giấy. Phương pháp xác định mặt phải và mặt trái
- 1076 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3675:1981 về Trang bị điện của xe chạy điện. Thuật ngữ và định nghĩa
- 1077 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3659:1981 về Tài liệu công nghệ. Định vị và kẹp chặt. Các ký hiệu vẽ quy ước
- 1078 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3657:1981 về Tài liệu công nghệ - Yêu cầu chung
- 1079 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3654:1981 về Tài liệu công nghệ. Quy định chung
- 1080 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3619:1981 về Vít xiết (tinh)
- 1081 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3618:1981 về Vít xiết
- 1082 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3605:1981 về Đai truyền phẳng bằng da
- 1083 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3598:1981 về Máy bào gỗ bốn mặt. Độ chính xác và cứng vững
- 1084 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3596:1981 về Máy mài gỗ băng phẳng. Thông số và kích thước cơ bản
- 1085 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3616:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2,5d
- 1086 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3617:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2,5d (tinh)
- 1087 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3614:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2d
- 1088 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3615:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 2d (tinh)
- 1089 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3612:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,6d
- 1090 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3613:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,6d (tinh)
- 1091 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3610:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,25d
- 1092 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3611:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1,25d (tinh)
- 1093 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3608:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1d
- 1094 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3609:1981 về Vít cấy có chiều dài đoạn ren cấy bằng 1d (tinh)
- 1095 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3607:1981 về Ổ lăn. Rãnh trên vòng ngoài và vòng chặn đàn hồi. Kích thước
- 1096 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3604:1981 về Bánh đai phẳng
- 1097 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3597:1981 về Máy bào gỗ bốn mặt. Thông số và kích thước cơ bản
- 1098 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3595:1981 về Máy phay gỗ. Độ chính xác và cứng vững
- 1099 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3594:1981 về Máy phay gỗ - Thông số và kích thước cơ bản
- 1100 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3592:1981 về Máy tiện gỗ. Thông số và kích thước cơ bản
- 1101 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 3588:1981 về Máy ép một khuỷu thân kín tác động đơn. Thông số và kích thước cơ bản
- 1102 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-7:2000 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 7: Xác định độ bền sốc nhiệt
- 1103 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9004:2000 (ISO 9004 : 2000) về Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1104 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6610-6:2000 (IEC 227-6 : 1985, With Amendment 1 : 1997) về cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V - Phần 6. Cáp dùng cho thang máy và cáp dùng cho các mối nối di động được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1105 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6547:1999 về Chỉ khâu phẫu thuật - Phương pháp thử
- 1106 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6546:1999 về Chỉ khâu phẫu thuật không tiêu - Yêu cầu kỹ thuật
- 1107 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6532:1999 (ISO 8833:1989) về Manhetit dùng trong tuyển than - Phương pháp thử
- 1108 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6531:1999 (ISO 601:1981) về Nhiên liệu khoáng rắn - Xác định hàm lượng Asen - Phương pháp trắc quang bạc Dietyldithiocacbamat ISO 2590
- 1109 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-2:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 2: Xác định khối lượng riêng
- 1110 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6520:1999 (ISO 4856 : 1982) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Bảng khái quát các yêu cầu đối với mắt kính và phương tiện bảo vệ mắt
- 1111 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6519:1999 (ISO 6161 : 1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Kính lọc và kính bảo vệ mắt chống bức xạ laze
- 1112 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6517:1999 (ISO 4855 : 1981) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Phương pháp thử nghiệm phi quang học
- 1113 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6515:1999 (ISO 4007 : 1977) về Phương tiện bảo vệ mắt cá nhân - Thuật ngữ
- 1114 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4779:1999 (ISO 8556 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng photpho - Phương pháp quang phổ xanh molipđen
- 1115 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2827:1999 (ISO 6994:1986) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng nhôm - Phương pháp chuẩn độ EDTA
- 1116 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2824:1999 (ISO 6606 : 1986) về Quặng nhôm - Xác định lượng mất khi nung ở 1075oC - Phương pháp khối lượng
- 1117 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2826:1999 (ISO 6995:1985) về Quặng nhôm - Xác định hàm lượng titan - Phương pháp quang phổ 4,4' diantipyrylmetan
- 1118 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2825:1999 (ISO 6607:1985) về Quặng nhôm - Xác định tổng hàm lượng silic - Kết hợp phương pháp khối lượng và phương pháp quang phổ
- 1119 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5712:1999 về Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 8-bit
- 1120 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-3:1999 (ISO 6184-3 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 3: Phương pháp xác định chỉ số nổ của hỗn hợp nhiên liệu với không khí trừ hỗn hợp bụi với không khí và khí cháy với không khí
- 1121 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-2:1999 (ISO 6184-2 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 2: Phương pháp xác định chỉ số nổ của khí cháy trong không khí
- 1122 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6553-1:1999 (ISO 6184-1 : 1985) về Hệ thống phòng nổ - Phần 1: Phương pháp xác định chỉ số nổ của bụi cháy trong không khí
- 1123 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-4:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 4: Xác định độ chịu lửa
- 1124 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-1:1999 về Vật liệu chịu lửa – Phương pháp thử - Phần 1: Xác định độ bền nén ở nhiệt độ thường
- 1125 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-3:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 3: Xác định khối lượng thể tích, độ hút nước, độ xốp biểu kiến và độ xốp thực
- 1126 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-6:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 6: Xác định nhiệt độ biến dạng dưới tải trọng
- 1127 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6530-5:1999 về Vật liệu chịu lửa - Phương pháp thử - Phần 5: Xác định độ co, nở phụ sau khi nung
- 1128 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2245:1999 (ISO 286-2 : 1988) về Hệ thống ISO về dung sai và lắp ghép - Bảng cấp dung sai tiêu chuẩn và sai lệch giới hạn của lỗ và trục
- 1129 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 2823:1999 (ISO 6140:1991) về Quặng nhôm – Chuẩn bị mẫu
- 1130 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6561:1999 về an toàn bức xạ ion hoá tại các cơ sở X quang y tế do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 1131 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6549:1999 (ISO 11621 : 1997) về Chai chứa khí - Quy trình thay đổi khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1132 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−2:1999 (ISO 11042 - 2 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 2: Quan trắc giám sát phát thải tự động
- 1133 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6503−1:1999 (ISO 11042 - 1 : 1996) về Tuốc bin khí - Sự phát tán khí thải - Phần 1: Đo và đánh giá
- 1134 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6452:1998 về Băng vải cacbon
- 1135 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6437:1998 về Công nghệ thông tin - Bộ ký tự dùng cho nhận dạng quang học OCR-VN - Hình dạng và kích cỡ chữ in
- 1136 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6373:1998 về Rung cơ học – Yêu cầu về chất lượng cân bằng rôto – Xác định lượng mất cân bằng dư cho phép
- 1137 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6371:1998 về Rung cơ học của các máy quay lớn có tốc độ từ 10 đến 200 vòng/giây – Đo và đánh giá cường độ rung tại vị trí làm việc
- 1138 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6334:1998 (ASTM D 2667 : 1995) về Phương pháp thử độ phân huỷ sinh học của ankylbenzen sunfonat
- 1139 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6408:1998 (ISO 2023:1994) về Giầy, ủng cao su - Ủng công nghiệp bằng cao su lưu hoá có lót - Yêu cầu Kỹ thuật
- 1140 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6424:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật
- 1141 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6411:1998 (ISO 4643 : 1992) về Giày ủng bằng chất dẻo đúc - Ủng bằng poly (vinyl clorua) có lót hoặc không có lót dùng chung trong công nghiệp - Yêu cầu kỹ thuật
- 1142 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6425:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ
- 1143 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6422:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định tốc độ nổ
- 1144 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6421:1998 về Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì
- 1145 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6372:1998 về Rung cơ học của máy quay và máy chuyển động tịnh tiến - Yêu cầu cho thiết bị đo cường độ rung
- 1146 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6336:1998 (ASTM D 2330 : 1988) về Phương pháp thử chất hoạt động bề mặt metylen xanh
- 1147 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6413:1998 (ISO 5730 : 1992) về Nồi hơi cố định ống lò ống lửa cấu tạo hàn (trừ các nồi hơi ống nước)
- 1148 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6423:1998 về vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng bom chì (phương pháp Trauzel) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1149 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6255:1997 (ISO 561 : 1989) về Xưởng tuyển than - Ký hiệu sơ đồ
- 1150 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6245:1997 (ISO 2044:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) liên kết bằng dung môi dùng cho ống chịu áp lực - Thử áp suất thuỷ lực bên trong
- 1151 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6244:1997 (ISO 2035:1974) về Phụ tùng nối dạng đúc bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) dùng cho các vòng đệm đàn hồi chịu áp lực - Xác định độ bền với áp suất
- 1152 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6249:1997 (ISO 4132:1979) về Phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) và bằng kim loại dùng cho ống chịu áp lực - Chiều dài nối và kích thước ren - Dãy thông số theo hệ mét
- 1153 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6248:1997 (ISO 2536:1974) về Ống và phụ tùng nối bằng polyvinyl clorua cứng (PVC-U) chịu áp lực - Dãy thông số theo hệ mét - Kích thước của bích
- 1154 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6307:1997 (ISO/TR 916 : 1968) về Hệ thống lạnh - Phương pháp thử
- 1155 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6293:1997 (ISO 32 : 1977) về Chai chứa khí - Chai chứa khí dùng trong y tế - Ghi nhãn để nhận biết khí chứa chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1156 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5858:1994 về Đá quý – Phương pháp đo phổ hấp thụ
- 1157 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5856:1994 về Đá quý – Phương pháp đo tỷ trọng
- 1158 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5859:1994 về Đá quý – Phương pháp đo độ cứng
- 1159 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5857:1994 về Đá quý – Phương pháp đo chiết suất
- 1160 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5855:1994 về Đá quý – Thuật ngữ và phân loại
- 1161 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5832:1994 ((ST SEV 3705:1982) về Máy phát thanh sóng cực ngắn (FM) - Các thông số cơ bản và phương pháp đo
- 1162 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4343:1994 về Sen lắc
- 1163 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4337:1994 về Xà lan xăng dầu - Yêu cầu kỹ thuật đo lường
- 1164 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5842:1994 về Nhôm và hợp kim nhôm - Dạng thanh hình tròn, vuông, sáu cạnh - Sai lệch kích thước và hình dạng chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1165 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5823:1994 về Vật liệu dệt - Phương pháp xác định độ bền màu đối với ánh sáng nhân tạo, dùng đèn thuỷ ngân cao áp chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1166 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5813:1994 về Sợi Acrylic chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1167 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5800:1994 về Vải và sản phẩm dệt kim - Phương pháp xác định sự xiên lệch hàng vòng và cột vòng được chuyển đổi năm 2008
- 1168 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5799:1994 về vải và sản phẩm dệt kim - Phương pháp xác định chiều dài vòng sợi chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1169 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5796:1994 về Vải dệt kim - Phương pháp xác định độ bền nén thủng và độ giãn phồng khi nén bằng quả cầu được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1170 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5787:1994 về Vật liệu dệt sợi - Phương pháp xác định độ bền đứt con sợi được chuyển đổi năm 2008 do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 1171 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5280:1990 (CAC/RCP 22-1979) về Lạc quả - Yêu cầu vệ sinh
- 1172 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5132:1990 về Quy phạm thành lập và trình duyệt báo cáo tính trữ lượng các mỏ dầu khí
- 1173 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5125:1990 (ST SEV 1927 : 1979) về Rung - Ký hiệu và đơn vị các đại lượng
- 1174 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5121:1990 về Sai lệch hình dạng và vị trí bề mặt – Yêu cầu chung về phương pháp đo
- 1175 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5111:1990 về Xác định khả năng làm việc của người khi sử dụng phương tiện bảo vệ cá nhân - Phương pháp sinh lý
- 1176 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5043:1990 (ST SEV 4982 : 1985) về Đai truyền hình thang mặt cắt thường - Tính toán bộ truyền và công suất truyền
- 1177 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5265:1990 về Sản phẩm ong - Phương pháp xác định hàm lượng nitơ tổng số
- 1178 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5122:1990 về Máy và thiết bị công nghệ - Cấp chính xác cân bằng - Quy định chung
- 1179 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5062:1990 (ST SEV 5015 : 1985) về Hợp kim cứng cho dụng cụ sắt - Phân loại theo mục đích sử dụng
- 1180 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5222:1990 (ST SEV 4995 : 1985) về Máy cắt kim loại - Phương pháp kiểm độ không đổi của khoảng cách giữa quỹ đạo dời chỗ của bộ phận làm việc của máy và bề mặt thực
- 1181 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5220:1990 (ST.SEV 4992 : 1985)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ song song của các đường tâm so với mặt phẳng
- 1182 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5218:1990 (ST. SEV 4583 : 1984)về Máy cắt kim loại – Phương pháp kiểm độ vuông góc của hai hướng dời chỗ
- 1183 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5196:1990 về Vàng - Yêu cầu chung đối với phương pháp phân tích
- 1184 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5191:1990 về Băng con lăn - Yêu cầu kỹ thuật chung