Thủ tục hành chính: Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Thông tin thủ tục hành chính Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Số hồ sơ: | T-NTH-274611-TT |
Cơ quan hành chính: | Ninh Thuận |
Lĩnh vực: | Xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Xây dựng thẩm định dự án trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tổ chức nộp hồ sơ đầy đủ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. |
Thời hạn giải quyết: | 33 ngày làm việc; |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản thẩm định, quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh; |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện thủ tục hành chính Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức chuẩn bị hồ sơ đầy đủ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Xây dựng. |
Bước 2: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ hợp lệ: 01 ngày. |
Bước 3: | Chuyển Phòng Quản lý nhà và thị trường bất động sản giải quyết: 24 ngày. + Thẩm định dự án, hiệu quả đầu tư. + Dự thảo văn bản thẩm định và tờ trình phê duyệt dự án phát triển nhà ở. |
Bước 4: | Trình Giám đốc Sở ký văn bản trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày. |
Bước 5: | Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định: 05 ngày |
Bước 6: | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 01 ngày; |
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
* Hồ sơ các giấy tờ pháp lý: - Tờ trình của chủ đầu tư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) hoặc trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với dự án thuộc thẩm quyền phê duyệt của Uỷ ban nhân dân cấp huyện) đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở theo mẫu quy định tại Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng. - Bản sao quyết định phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và các bản vẽ quy hoạch tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì phải có bản sao bản vẽ tổng mặt bằng đã được cơ quan có thẩm quyền về quy hoạch chấp thuận theo quy định của pháp luật về quy hoạch. - Bản sao văn bản giao chủ đầu tư dự án do cơ quan có thẩm quyền cấp. - Các văn bản về điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy định. * Việc thẩm định thiết kế cơ sở của dự án phát triển nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng; |
* Đối với dự án phát triển nhà ở độc lập bao gồm: - Phần thuyết minh của dự án: + Tên dự án; + Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án; + Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án; + Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu vực. + Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô). + Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội. + Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có). + Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua). + Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác). + Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án. + Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn. + Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ). - Phần thiết kế cơ sở của dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng. + Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung: giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình hoặc phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật của khu vực; phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình; phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật; danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng. + Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm: bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ; bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc; bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực. |
* Đối với dự án phát triển khu nhà ở: - Phần thuyết minh của dự án: + Tên dự án. + Sự cần thiết và cơ sở pháp lý của dự án. + Mục tiêu, hình thức đầu tư; địa điểm xây dựng; quy mô dự án; nhu cầu sử dụng đất; điều kiện tự nhiên của khu vực có dự án. + Các giải pháp thực hiện: phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu có); phương án sử dụng công nghệ xây dựng; quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng đối với dự án; đánh giá tác động môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; các giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và đấu nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; khả năng sử dụng hạ tầng xã hội của khu vực. + Nơi để xe công cộng và nơi để xe cho các hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong khu vực dự án sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng nhà ở (gồm xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh, xe ôtô). + Khu vực đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội (nhà trẻ, trường học, y tế, dịch vụ, thể thao, vui chơi, giải trí, công viên), trừ trường hợp khu vực của dự án đã có công trình hạ tầng xã hội. + Diện tích đất dành để xây dựng nhà ở xã hội (nếu có). + Số lượng và tỷ lệ các loại nhà ở (bao gồm nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ, căn hộ chung cư), tổng diện tích sàn nhà ở; phương án tiêu thụ sản phẩm (số lượng nhà ở bán, cho thuê hoặc cho thuê mua). + Các đề xuất về cơ chế áp dụng đối với dự án (về sử dụng đất, tài chính và các cơ chế khác). + Thời gian, tiến độ thực hiện dự án (tiến độ theo từng giai đoạn) và hình thức quản lý dự án. + Tổng mức đầu tư, nguồn vốn, hình thức huy động vốn, khả năng hoàn trả vốn, khả năng thu hồi vốn. + Trách nhiệm của Nhà nước về việc đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào và đi qua dự án. + Các công trình chuyển giao không bồi hoàn; + Phương án tổ chức quản lý, khai thác vận hành dự án và các công trình công ích trong dự án (mô hình tổ chức, hình thức quản lý vận hành, các loại phí dịch vụ). - Phần thiết kế cơ sở của dự án: + Phần thuyết minh của thiết kế cơ sở: giới thiệu tóm tắt về địa điểm dự án; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án, việc đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực; phương án bảo vệ môi trường; phương án phòng cháy, chữa cháy; phương án kiến trúc các công trình của dự án thành phần giai đoạn đầu. + Phần bản vẽ thiết kế cơ sở: bản vẽ tổng mặt bằng dự án, bản vẽ mặt cắt, bản vẽ mặt bằng và các giải pháp kết cấu chịu lực chính của các công trình thuộc dự án thành phần giai đoạn đầu; bản vẽ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án kết nối với hạ tầng kỹ thuật chung của khu vực. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Mẫu tờ trình của chủ đầu tư đề nghị thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước Tải về |
1. Thông tư 16/2010/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 71/2010/NĐ-CP về Luật nhà ở do Bộ Xây dựng ban hành |
Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí, lệ phí | Theo quy định tại Thông tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng |
1. Thông tư 176/2011/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng do Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2610/QĐ-UBND năm 2014 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Thuận |
Thủ tục hành chính liên quan Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Thẩm định và phê duyệt dự án phát triển nhà ở được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước - Ninh Thuận
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn (trường hợp không phải đấu thầu lựa chọn chủ đầu tư dự án) - Ninh Thuận
- 2 Chấp thuận bổ sung nội dung dự án phát triển nhà ở bằng nguồn vốn không phải từ ngân sách Nhà nước có số lượng nhà ở từ 500 đến dưới 2.500 căn - Ninh Thuận
- 3 Thẩm định hồ sơ đề xuất công nhận Chủ đầu tư dự án khu đô thị mới - Ninh Thuận
- 4 Thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới (Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất dưới 20ha) - Ninh Thuận
- 5 Thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận đầu tư dự án khu đô thị mới (Đối với dự án khu đô thị mới có quy mô sử dụng đất từ 20ha đến dưới 100ha) - Ninh Thuận