Thủ tục hành chính: Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Thông tin thủ tục hành chính Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Số hồ sơ: | T-HTI-247075-TT |
Cơ quan hành chính: | Hà Tĩnh |
Lĩnh vực: | Y tế |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Y tế tỉnh Hà Tĩnh |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép hoạt động |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện thủ tục hành chính Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chuẩn bị hồ sơ theo quy định nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Y tế Hà Tĩnh (số 71, đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh). Cán bộ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ: + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không hợp lệ: Cán bộ trực tiếp hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo quy định; + Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy biên nhận hồ sơ và phiếu hẹn trả kết quả. |
Bước 2: | Sở Y tế thành lập đoàn thẩm định và tiến hành thẩm định tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động. Trường hợp không cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động, Sở Y tế có văn bản trả lời và nêu lý do; |
Bước 3: | Trả giấy phép hoạt động cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi đến hẹn. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
1. Quy mô phòng khám đa khoa: Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau: a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi; b) Phòng cấp cứu; c) Buồng tiểu phẫu; d) Phòng lưu người bệnh; đ) Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. 2. Cơ sở vật chất: a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau: - Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2; - Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2; - Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2. Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định tại Quyết định số 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế; b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật; c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh. 3. Thiết bị y tế: Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký. 4. Tổ chức nhân sự: a) Số lượng nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong phòng khám đa khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề của phòng khám đa khoa; b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau: - Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký; - Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản; - Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa; c) Người hành nghề tại phòng khám đa khoa thực hiện khám bệnh, chữa bệnh theo sự phân công của người đứng đầu phòng khám đa khoa. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề. 5. Phạm vi hoạt động chuyên môn: Hành nghề theo phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt. Việc phê duyệt phải căn cứ vào quy định về phạm vi hoạt động chuyên môn tại các Điều 25, 26, 28, 29, 30, 32, 33 và 34 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Đơn đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép hoạt động (theo mẫu Phụ lục 19); |
Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động do thay đổi quy mô, cơ cấu tổ chức hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh Tải về |
1. Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành |
Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Cần Thơ |
Thủ tục hành chính liên quan Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa - Hà Tĩnh
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!