
Thủ tục hành chính: Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Thông tin thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Số hồ sơ: | T-YBA-199327-TT |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Trong ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ hợp lệ , nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì việc đăng ký được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.Trong trường hợp cần phải xác minh, thì thời hạn nói trên được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Công dân tự chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật hoặc đến UBND xã để được hướng dẫn |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại UBND cấp xã - Khi dến nộp hồ sơ công dân xin đăng ký kết hôn phải xuất trình: - Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu để xác định về cá nhân người đó; - Sổ hộ khẩu, sổ đăng ký tạm trú để làm căn cứ xác định thẩm quyề đăng ký hộ tịc theo quy định ( áp dụng trong trường hợp cán bộ tư pháp - hộ tịch không biết rõ về nhân thân hoặc ni cư trú của đương sự) - Cán bộ Tư pháp tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ + Trong trường hợp 1 người cư trú tại xã, phường, thị trấn nà nhưng đăng ký kết hôn tại xã, phườngm thị trấn khác thì tờ khai không cần phải có xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú về tình trạng hôn nhân của người đó Đối với cán bộ, chiến sĩ trong lực lượng vũ trang thì thủ trưởng đơn vị của người đó xác nhận tình trạng hôn nhân + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho công dân + Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người xin đăng ký kết hôn làm lại hồ sơ cho kịp thời + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần ( đối với trường hợp đến UBND cấp xã đăng ký) |
Bước 3: | Công dân nhận Giấy chứng nhận kết hôn tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp xã, nếu địa điểm tiến hành đăng ký kết hôn tại tổ dân phố, thôn, bản, phun, sóc nơi cư trú của một trong hai bên thì nhận Giấy chứng nhận kết hôn tại đó. - Trao Giấy chứng nhận kết hôn cho 2 bên nam, nữ đến đăng ký kết hôn vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần ( đối với trường hợp đến UBND xã đăng ký) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Nam nữ kết hôn phải tuân theo các điều kiện sau đây: + Nam từ hai mươi tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuổi trở lên + Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định,không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng ép hoặc cản trở + Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm được quy định tại điều 10 của luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000 |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Tờ khai đăng ký kết hôn ( Theo mẫu quy định) |
Bản sao giấy CMND hoặc Sổ hộ khẩu hoặc Giấy khai sinh; trường hợp nộp bản sao không có chứng thực, thì xuất trình kèm bản chính để đối chiếu |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai đăng ký kết hôn Tải về |
1. Luật Hôn nhân và Gia đình 2000 |
Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã do tỉnh Yên Bái ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Hỗ trợ nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn - Yên Bái |
Lược đồ Đăng ký kết hôn với đồng bào dân tộc thiểu số theo quy định tại Nghị định số 32/2002/NĐ-CP ngày 27/3/2002 của Chính phủ về áp dụng Luật hôn nhân và gia đình - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!