Thủ tục hành chính: Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tin thủ tục hành chính Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số hồ sơ: | B-BNN-BS251 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp – Nông thôn |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Không |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Thông báo kết quả kiểm tra Nhà nước về chất lượng sản phẩm nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện thủ tục hành chính Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Nộp hồ sơ: Cơ sở đăng ký kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi |
Bước 2: | Thực hiện: - Trong thời gian 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ, hợp lệ - Trong thời gian 10 ngày làm việc khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi thẩm định hồ sơ, thông báo cho cơ sở kế hoạch thu mẫu kiểm tra; tổ chức thu mẫu hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý về lĩnh vực nuôi trồng thủy sản địa phương tiến hành thu mẫu kiểm tra; chuyển mẫu cho cơ sở kiểm nghiệm để kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm; Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng sản phẩm xuất khẩu ngay khi có phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm của cơ sở kiểm nghiệm theo Mẫu KTCL-2 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản |
Bước 3: | Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản/Cục Chăn nuôi hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) kết quả kiểm tra, đánh giá và phân loại điều kiện cơ sở đạt loại A hoặc B |
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đầu tư; Quyết định thành lập đơn vị sự nghiệp |
Bản sao chụp (có xác nhận của cơ sở) các giấy tờ sau: Hợp đồng mua bán, tiêu chuẩn công bố áp dụng, mẫu nhãn sản phẩm và các hồ sơ khác có liên quan |
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng (theo Mẫu KTCL-1 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 23/2015/TT-BNNPTNT ngày 22/6/2015 Quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng Tải về |
1. Thông tư 23/2015/TT-BNNPTNT về quản lý sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành |
Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản xuất khẩu | 50.000 đồng/sản phẩm |
1. Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Lệ phí, phí kiểm tra chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi xuất khẩu (trường hợp không phải thu mẫu phân tích chất lượng) | Chưa có quy định |
1. Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản xuất khẩu (trường hợp không phải thu mẫu phân tích chất lượng): 0,095% giá trị lô hàng | Từ 285.000 đồng - 9.500.000 đồng |
1. Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Phí phân tích chất lượng sản phẩm | Tính cụ thể trên các chỉ tiêu đơn lẻ theo quy định của Bộ Tài chính |
1. Thông tư 204/2013/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý chất lượng trong nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 3239/QĐ-BNN-TCTS năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thủ tục hành chính liên quan Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Chứng nhận chất lượng sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường dùng trong chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản xuất khẩu - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!