Thủ tục hành chính: Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Thông tin thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Số hồ sơ: | T-VPH-063803-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Phúc |
Lĩnh vực: | Lao động – Việc làm |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Tổ chức nộp hồ sơ tại Phòng Lao động - Việc làm- Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc (Số 4 đường Hai Bà Trưng, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) -Thời gian tiếp nhận: Các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ và ngày nghỉ) |
Bước 3: | Công chức tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ: - Nếu hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn hoàn thiện theo đúng quy định |
Bước 4: | Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn |
Bước 5: | Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Lao động - Việc làm - Bảo hiểm xã hội thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Vĩnh Phúc |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đủ 18 tuổi trở lên Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc Là nhà quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia Đối với người nước ngoài xin vào hành nghề y, dược tư nhân, trực tiếp khám, chữa bệnh tại Việt Nam hoặc làm việc trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề phải có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam về hành nghề y, dược tư nhân hoặc về giáo dục, dạy nghề Không có tiền án về tội vi phạm an ninh quốc gia; không thuộc diện đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành hình phạt hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài Người sử dụng lao động hoặc đối tác phía Việt Nam, đại diện tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động cho Sở Lao động-TB&XH trước ít nhất 20 ngày kể từ ngày người nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức tại Vĩnh Phúc |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Đối với trường hợp người nước ngoài được cấp giấy phép lao động lần đầu: 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu) 2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan: + Trường hợp 1: Đối với người nước ngoài được tuyển dụng theo hình thức hợp đồng lao động: a) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người nước ngoài cư trú trước khi đến Việt Nam cấp. (Trường hợp người nước ngoài hiện đã cư trú tại Việt Nam từ đủ 06 tháng trở lên thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp tỉnh, thành phố của Việt Nam nơi người nước ngoài đang cư trú cấp) b) Giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận sức khoẻ được cấp ở Việt Nam theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam c) Bản sao chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài bao gồm bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ phù hợp với chuyên môn, công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động. (Đối với một số nghề, công việc, việc chứng nhận về trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao của người nước ngoài có thể thay thế bằng các giấy tờ sau: Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp đối với người nước ngoài là nghệ nhân những ngành nghề truyền thống; Bản xác nhận hoặc các giấy phép lao động hoặc các bản hợp đồng lao động xác định có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong nghề nghiệp, trong điều hành sản xuất, quản lý và phù hợp với vị trí công việc mà người nước ngoài dự kiến sẽ đảm nhận; Bản xác nhận có ít nhất 05 năm kinh nghiệm nêu trên do các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mà người nước ngoài đã làm việc xác nhận; Bản liệt kê các câu lạc bộ bóng đá mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu và phải có chứng nhận của câu lạc bộ mà cầu thủ đó đã tham gia thi đấu liền trước đó đối với cầu thủ bóng đá; Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài; Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài Các trường hợp khác theo quy định của Thủ tướng Chính Phủ) d) 03 ảnh 3x4 (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ e) Văn bản chứng minh việc người sử dụng lao động đã thông báo nhu cầu tuyển người lao động Việt Nam vào các vị trí công việc dự kiến tuyển người nước ngoài theo quy định tại Điểm a, Khoản 4 Điều 4 Nghị định số 46/2011/NĐ-CP + Trường hợp 2: Đối với người nước ngoài di chuyển nội bộ doanh nghiệp: a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1 b) Văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử người nước ngoài sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam + Trường hợp 3: Đối với người nước ngoài làm việc tại Việt Nam để thực hiện các loại hợp đồng về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa thể thao, giáo dục, y tế và nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1 b) Hợp đồng ký kết giữa đối tác Việt Nam và phía nước ngoài + Trường hợp 4: Đối với người nước ngoài đại diện cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1 b) Giấy chứng nhận tổ chức phi chính phủ nước ngoài được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam + Trường hợp 5: Đối với người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện các gói thầu hoặc dự án của nhà thầu nước ngoài đã trúng thầu tại Việt Nam a) Các giấy tờ nêu chi tiết tại điểm a, b, c, d trường hợp 1 b) Văn bản chấp thuận của UBND tỉnh cho phép nhà thầu nước ngoài được tuyển người nước ngoài vào các vị trí công việc không tuyển được người lao động Việt Nam (theo mẫu). c) Đối với người nước ngoài được nhà thầu tuyển sau khi đã trúng thầu phải có thêm phiếu đăng ký dự tuyển lao động (theo mẫu). |
Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động: 1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động, đối tác phía Việt Nam hoặc đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài (theo mẫu) 2. Các giấy tờ của người nước ngoài và các văn bản có liên quan: + Trường hợp 1: Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động a) 03 ảnh mầu, kích thước 3x4 (đầu để trần, chụp chính diện, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, phông ảnh màu trắng), ảnh chụp không quá 06 tháng tính từ thời điểm người nước ngoài nộp hồ sơ b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp + Trường hợp 2: Đối với người nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động và đang còn hiệu lực mà có nhu cầu làm công việc khác vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động a) Các giấy tờ nêu tại điểm b, c, d trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp + Trường hợp 3: Đối với người lao động đã được cấp giấy phép lao động nhưng hết hiệu lực hoặc vô hiệu có nhu cầu làm việc cho doanh nghiệp khác cùng vị trí công việc đã ghi trong giấy phép lao động a) Các giấy tờ nêu tại điểm b, c trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên b) Giấy phép lao động đã được cấp hoặc bản sao giấy phép lao động đã được cấp Chú ý: Các giấy tờ nêu tại điểm a, b, c, d trường hợp 1 phần 2 mục a1 nêu trên mà bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch ra tiếng Việt Nam, công chứng hoặc chứng thực. Việc hợp pháp hóa lãnh sự các giấy tờ của người nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Phí và lệ phí của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài | 400.000 đồng/giấy phép |
1. Quyết định 54/2005/QĐ-BTC về mức thu lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành |
Cơ sở pháp lý của thủ tục hành chính Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
Lược đồ Cấp giấy phép lao động cho lao động nước ngoài làm việc tại Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!