Dự thảo Nghị định sửa đổi Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô


Số hiệu: Khongso Nơi ban hành: Chính phủ Ngày ban hành: 22/06/2016 Ngày công báo: Chưa rõ Ngày công báo: Chưa rõ

Loại văn bản: Nghị định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc Ngày hiệu lực: Chưa rõ Số công báo: Đang cập nhật Tình trạng: Đang cập nhật

Đang tải lược đồ vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:        /2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày     tháng      năm 2016

DỰ THẢO

 

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNGMỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 86/2014/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 9 NĂM 2014 CỦA CHÍNHPHỦ VỀ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm phápluật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng11 năm 2008;

Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm2005;

Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 29 tháng 11 năm2005;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23 tháng 11năm 2009;

Căn cứ Luật Người khuyết tật ngày 17 tháng 6năm 2010;

Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm2012;

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm2012;

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sungmột số điều của Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chínhphủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghịđịnh số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh vàđiều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô như sau:

1. Sửa đổi, bổ sungĐiều 2 như sau:

“Điều 2. Đối tượngáp dụng

Nghị định này áp dụngđối với tổ chức, cá nhân kinh doanh hoặc liên quan đến kinh doanh vận tải bằngxe ô tô.

Nghị định này không ápdụng đối với xe ô tô thuộc các cơ quan, tổ chức gồm: các cơ quan trung ương củaĐảng, Nhà nước, Quốc hội và Chính phủ, văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ; Tòaán, Viện kiểm sát nhân dân; cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan thuộc Bộ,thuộc cơ quan ngang Bộ, thuộc cơ quan thuộc Chính phủ; các cơ quan ngoại giao,các đại sứ quán, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ có trụ sở tạiViệt Nam; các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, đoàn thể, các tổ chức sựnghiệp ở trung ương và địa phương; các đơn vị cứu hỏa, cứu thương.”

2. Sửa đổi khoản 1Điều 3 như sau:

1. Kinhdoanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô vận tải hàng hóa, hànhkhách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.”

3. Sửa đổi khoản 3 Điều3 như sau:

“3. Vận tải hàng hóa nội bộlà hoạt động vận tải do các đơn vị sử dụng xe ô tô có khối lượng hàng hóa chophép tham gia giao thông từ 01 tấn trở lên được cấp phù hiệu để vận chuyển hànghóa do đơn vị sản xuất, tiêu thụ, nguyên nhiên vật liệu phục vụ sản xuất kinhdoanh của đơn vị và thu cước phí vận tải thông qua doanh thu từ sản phẩm hoặcdịch vụ đó.”

4. Sửa đổi khoản 6Điều 3 như sau:

6. Vận tải người nội bộ là hoạtđộng vận tải do các đơn vị sử dụng loại xe ô tô chở người từ 09 chỗ trở lênđược cấp phù hiệu để định kỳ vận chuyển cán bộ, công chức, viên chức, người laođộng hoặc học sinh, sinh viên của mình từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc học tậpvà ngược lại.

5. Sửa đổi điểm bkhoản 3 Điều 4 như sau:

”b) Xây dựngvà công bố biểu đồ chạy xe theo tuyến; công bố đăng ký khai thác thành công; tổchức lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo quy định;”

6. Sửa đổikhoản 4 Điều 5 như sau:

“4. Giãn cách thờigian tối đa giữa các chuyến xe liền kề là 30 phút đối với các tuyến trong nộithành, nội thị; 60 phút đối với các tuyến khác; thời gian hoạt động tối thiểucủa tuyến không dưới 12 giờ trong một ngày. Riêng các tuyến xe buýt có điểm đầuhoặc điểm cuối nằm trong khu vực cảng hàng không hoạt động theo lịch trình phùhợp với thời gian hoạt động của cảng hàng không. Ủy ban nhân dân tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương quyết định giãn cách thời gian giữa các chuyến xeliền kề và thời gian hoạt động của tuyến xe buýt phù hợp với nhu cầu đi lại củangười dân đối với các tuyến xe buýt có điểm đầu, điểm cuối tại các đô thị loạiIII đến loại IV và các tuyến xe buýt phục vụ học sinh, sinh viên, cán bộ, côngnhân viên.”

7. Sửa đổi khoản 2,khoản 3 Điều 6 như sau:

“2. Xe có hộp đèn vớichữ "TAXI" gắn cố định trên nóc xe, từ 18 giờ 00 phút đến 06 giờ 00phút hộp đèn phải được bật sáng khi trên xe không có khách và tắt khi trên xecó khách.

3. Xe taxi phải cóthiết bị in hoá đơn hoặc phiếu thu kết nối với đồng hồ tính tiền trên xe; láixe phải in hóa đơn hoặc phiếu thu tính tiền và trả cho hành khách.”

8. Sửa đổi khoản 1,khoản 2, khoản 3 Điều 7 như sau:

1. Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng là hoạt độngkinh doanh vận tải hành khách không theo tuyến cố định (không theo lịch trình,hành trình do đơn vị kinh doanh vận tải ấn định trước) thực hiện theo hợp đồngvận chuyển hành khách bằng văn bản (văn bản giấy hoặc văn bản điện tử) giữa đơn vị kinh doanh vận tải hành kháchtheo hợp đồng và người thuê vận tải.

2. Khi thựchiện vận tải hành khách theo hợp đồng, lái xe phải mang theo bản chính hợp đồngvận chuyển (nếu là bản giấy) hoặc truy cập được giao diện thể hiện hợpđồng điện tử trên phần mềm ứng dụng của đơn vị kinh doanh vận tải và danh sách hành khách có xác nhận của đơn vịvận tải (trừ xe phục vụ đám tang, đám cưới).

3. Xe ô tô cósố người được phép chở từ 10 chỗ trở lên, trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vịkinh doanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phépkinh doanh vận tải các thông tin cơ bản của chuyến đi đã được thể hiệntrong hợp đồng vận chuyển bao gồm: điểm khởi hành, tuyến đường, điểm kết thúchành trình và các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều; số lượng khách; thờigian thực hiện hợp đồng (bắt đầu, kết thúc) bằng văn bản hoặc qua thư điện tử(Email) hoặc qua phần mềm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

Riêng đối vớicác đơn vị kinh doanh vận tải hợp đồng đưa đón học sinh, sinh viên đi học hoặccán bộ, công nhân viên đi làm theo hành trình cố định, thực hiện thông báo một lần trước khi thực hiện hợp đồnghoặc khi có sự thay đổi về tuyến đường, thời gian vận chuyển và các điểm dừng,đỗ của xe ô tô.

9. Sửa đổi khoản 1,khoản 2, khoản 3 Điều 8 như sau:

“1. Kinh doanh vận tảikhách du lịch là kinh doanh vận tải không theo tuyến cố định được thực hiện theochương trình du lịch và phải có hợp đồng vận tải khách du lịch bằng văn bản (vănbản giấy hoặc văn bản điện tử) giữa đơn vị kinh doanhvận tải và đơn vị kinh doanh du lịch hoặc lữ hành.

2. Khi thực hiện vậntải khách du lịch, lái xe phải mang theo hợp đồng vận tải khách du lịch hoặchợp đồng lữ hành (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của đơn vị kinh doanh dulịch) hoặc truy cập được giao diện thể hiện hợp đồng điện tử trên phầnmềm ứng dụng của đơn vị kinh doanh vận tải; chươngtrình du lịch và danh sách hành khách có xác nhận của đơn vị kinh doanh vận tải.

3. Xe ô tô có số ngườiđược phép chở từ 10 chỗ trở lên, trước khi thực hiện hợp đồng, đơn vị kinhdoanh vận tải phải thông báo tới Sở Giao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinhdoanh vận tải các thông tin cơ bản của chuyến đi đã được thể hiện tronghợp đồng vận chuyển bao gồm: điểm khởi hành, tuyến đường, điểm kết thúc hànhtrình và các điểm đón, trả khách trên cả hai chiều; số lượng khách; thời gianthực hiện hợp đồng (bắt đầu, kết thúc) bằng văn bản hoặc qua thư điện tử(Email) hoặc qua phần mềm do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.”

10. Sửa đổi khoản 1Điều 11 như sau:

“1.Lái xe kinh doanh vận tải phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

a)Phải được khám sức khỏe định kỳ và được cấp Giấy chứng nhận theo quy định củaBộ Y tế;

b)Phải được tập huấn về nghiệp vụ và các quy định của pháp luật đối với hoạt độngvận tải theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.”

11.Sửa đổi điểm c khoản 3 Điều 11 như sau:

“c)Trên xe phải được niêm yết đầy đủ các thông tin, phía sau mỗi ghế ngồi phải cóbảng hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sựcố theo quy định của Bộ Giao thông vận tải;”

12. Bổ sung điểm ekhoản 4 Điều 11 như sau:

e) Trước ngày 01 tháng 01  năm 2018  đốivới xe ô tô vận chuyển người nội bộ, xe vận chuyển hàng hóa nội bộ.”

13. Bổ sungđiểm d khoản 2 Điều 13 như sau:

d) Không được sử dụng xe khách có giường nằm haitầng để hoạt động vận tải trên các tuyến đường cấp 5 và cấp 6 miền núi.”

14. Sửa đổi khoản 3,khoản 4 Điều 13 như sau:

3. Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe:

a) Lái xe không phải là người đang trong thời gian bị cấm hành nghề theoquy định của pháp luật;

b) Nhân viênphục vụ trên xe phải được tập huấn vềnghiệp vụ và cácquy định của pháp luật đối với hoạt động vận tải theo quy định của Bộ Giao thông vậntải. Nhân viên phục vụ trên xe vận tải khách du lịch còn phải được tậphuấn về nghiệp vụ du lịch theo quy định của pháp luật liên quan về du lịch.

4. Người điềuhành vận tải phải có trình độ chuyên môn về vận tải từ trung cấp trở lên; đốivới người có chuyên môn thuộc các chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật khác phải cótrình độ từ cao đẳng trở lên và có tối thiểu 01 năm làm việc trong lĩnh vực vậntải đường bộ.”

15. Bổ sungđiểm đ, điểm e khoản 6 Điều 13 như sau:

đ) Đơn vị kinh doanh vận tải phải sử dụng lái xe cóít nhất 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có số người được phép chở trên30 chỗ để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng.

e) Đơn vị kinhdoanh vận tải đường bộ quốc tế ngoài việc phải tuân thủ các quy định tại Nghịđịnh này còn phải thực hiện các quy định tại Hiệp định vận tải đường bộ và Nghịđịnh thư thực hiện Hiệp định vận tải đường bộ mà Việt Nam là một Bên ký kết.”

16. Bổ sungđiểm e khoản 3 Điều 14 như sau:

e) Trước ngày 01 tháng 01 năm 2018 đối với xe vậntải người nội bộ, xe vận tải hàng hóa nội bộ, xe trung chuyển.”

17. Bổ sungkhoản 4 Điều 14 như sau:

4. Đơn vị kinh doanh vận tải và lái xe không đượcsử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại vi để can thiệp vào quátrình hoạt động của thiết bị giám sát hành trình.”

18. Sửa đổikhoản 4 Điều 15 như sau:

Phương án 1:

4. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cốđịnh từ 300 kilômét trở lên phải có số lượng xe chạy tuyến cố định tốithiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tạihuyện nghèo theo quy định của Chính phủ: từ 05 xe trở lên.”

Phương án 2:

4. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cốđịnh từ 300 kilômét trở lên phải có số lượng xe vận tải hành khách tốithiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tạihuyện nghèo theo quy định của Chính phủ: từ 05 xe trở lên.”

19. Bổ sungkhoản 5 Điều 15 như sau:

5. Doanh nghiệp, hợp tác xã được tham gia khai tháctuyến cố định sau khi đăng ký khai thác thành công hoặc được lựa chọn khai tháctuyến theo quy định.”

20. Sửa đổikhoản 4 Điều 16 như sau:

Phương án 1:

4. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýtphải có số lượng xe buýt tối thiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các  địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặttại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên.”

Phương án 2:

4. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýtphải có số lượng xe vận tải hành khách tối thiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 20 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các  địa phương còn lại: Từ 10 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặttại huyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 05 xe trở lên.”

21. Sửa đổikhoản 3 Điều 17 như sau:

Phương án 1: Giữ nguyên như hiện tại (3. Xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 08năm tại đô thị loại đặc biệt; không quá 12 năm tại các địa phương khác.)

Phương án 2:

3. Xe taxi có niên hạn sử dụng không quá 12 năm tính từ ngày sản xuất.”

22. Sửa đổikhoản 6 Điều 17 như sau:

6. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hànhkhách bằng xe taxi phải có trung tâm điều hành, duy trì hoạt động của trung tâmđiều hành với lái xe thông qua bộ đàm hoặc phần mềm điều hành.

Trường hợpđiều hành bằng bộ đàm phải đăng ký tần số liên lạc và có thiết bị liên lạc giữatrung tâm với các xe thuộc đơn vị. Trường hợp điều hành thông qua phần mềm điềuhành xe taxi thì phải đăng ký phần mềm với Sở Giao thông vận tải nơi cấp phùhiệu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.”

23. Sửa đổi khoản 4Điều 18 như sau:

Phương án 1:

4. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, đơn vị kinhdoanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ300 kilômét trở lên phải có số lượng xe hợp đồng, du lịch tối thiểu nhưsau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tạihuyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.”

Phương án 2:

4. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, đơn vị kinhdoanh vận tải khách du lịch vận chuyển hành khách trên hành trình có cự ly từ300 kilômét trở lên phải có số lượng xe vận tải hành khách tối thiểu nhưsau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: Từ 10 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên, riêng đơn vị có trụ sở đặt tạihuyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.”

24. Sửa đổi khoản 5 Điều 18 nhưsau:

5. Xe ô tô vận tải khách du lịch, hợp đồng phảibảo đảm nội thất và tiện nghi như sau:

a) Xe ô tôdưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng lạnhchứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụngcụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghếcủa lái xe, bảng hướng dẫn an toàn giao thông và thoát hiểm khi xảy ra sự cố.

b) Xe ô tô từ09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định tại Điểm a Khoản này còn phải trangbị thêm: rèm cửa chống nắng, thùng đựng rác.

c) Xe ô tô từ24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định tại Điểm bKhoản này còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho kháchdu lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quyđịnh.”

25. Sửa đổi khoản 2Điều 19 như sau:

Phương án 1:

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hoá sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mirơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hoá trên hành trình có cự ly từ 300 kilômét trởlên phải có số lượng xe vận tải hàng hóa tối thiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: từ 10 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tạihuyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.”

Phương án 2:

2. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công - ten- nơ; đơn vị kinh doanh vận tải hàng hoá sử dụng xe đầu kéo kéo rơ moóc, sơ mirơ moóc, xe ô tô vận tải hàng hoá trên hành trình có cự ly từ 300 kilômét trởlên phải có số lượng xe vận tải hàng hóa và hành khách tối thiểu như sau:

a) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các thành phố trực thuộc Trung ương: từ 10 xe trở lên;

b) Đối với đơn vị có trụ sở đặttại các địa phương còn lại: Từ 05 xe trở lên; riêng đơn vị có trụ sở đặt tạihuyện nghèo theo quy định của Chính phủ: Từ 03 xe trở lên.”

26. Sửa đổi tên ChươngIV như sau:

“QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤCHÀNH CHÍNH VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ”

27. Sửa đổi Điều 21như sau:

Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại Giấy phép kinhdoanh

1. Hồ sơ đềnghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vậntải bao gồm:

a) Đơn đề nghịcấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao cóchứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh;

c) Bản sao cóchứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) văn bằng, chứng chỉ củangười trực tiếp điều hành vận tải;

d) Phương ánkinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải;

đ) Quyết địnhthành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi cácđiều kiện về an toàn giao thông (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanhvận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tảihành khách bằng xe taxi, vận tải hàng hóa bằng công - ten - nơ );

e) Bản đăng kýchất lượng dịch vụ vận tải (đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tảihành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách bằng xe buýt, vận tải hànhkhách bằng xe taxi).

2. Hồ sơ đềnghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với hộ kinh doanh.

a) Đơn đề nghịcấp Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao cóchứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận đăng kýkinh doanh;

c) Phương ánkinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vậntải.

3. Hồ sơ đềnghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do thay đổi nội dung của Giấy phép kinh doanhbao gồm:

a) Đơn đề nghịcấp lại Giấy phép kinh doanh trong đó nêu rõ lý do xin cấp lại theo mẫu do Bộtrưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Giấy phépkinh doanh được cấp trước đó;

c) Tài liệuchứng minh sự thay đổi của những nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh quyđịnh tại Khoản 3 Điều 20 Nghị định này (việc thay đổi liên quan đến nội dungnào thì bổ sung tài liệu về nội dung đó).

4. Hồ sơ đềnghị cấp lại Giấy phép kinh doanh do hết hạn, bị mất hoặc bị hư hỏng bao gồm:

a) Đơn đề nghịcấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyđịnh;

b) Giấy phépkinh doanh được cấp trước đó (áp dụng đối với trường hợp cấp lại do hết hạnhoặc hư hỏng).”

28. Sửa đổi,bổ sung điểm b khoản 1 Điều 22 như sau:

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhậnđủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh thẩm định hồ sơvà cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh thì cơquan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”

29. Sửa đổi,bổ sung khoản 2 Điều 23 như sau:

2. Đơn vị kinh doanh vận tải bị thu hồi Giấy phépkinh doanh 01 tháng khi vi phạm một trong các nội dung sau:

a) Trong thờigian hoạt động 03 tháng liên tục, bình quân có từ 20% trở lên số phương tiện bịthu hồi phù hiệu, biển hiệu xe kinh doanh vận tải;

b) Trong thờigian hoạt động 03 tháng liên tục, bình quân có từ 20% trở lên số xe ô tô kinhdoanh vận tải bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm về chở quá tải trọng quy địnhhoặc trên 20% số xe kinh doanh vận tải bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm vềbảo đảm điều kiện kỹ thuật của xe;

c) Trong thờigian hoạt động 03 tháng liên tục, bình quân có từ 10% trở lên số lái xe kinhdoanh vận tải của đơn vị bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm phải tước Giấy phéplái xe có thời hạn.

d) Trong thờigian hoạt động 01 tháng có trên 10% số lượng xe hoạt động mà người lái xe viphạm pháp luật gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng.

đ) Vi phạm quyđịnh về kinh doanh, điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và xảy ra tai nạngiao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

e) Trong thờigian hoạt động 01 tháng có trên 10% số lượng phương tiện của đơn vị vi phạm chởquá số người được phép chở hoặc quá khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giaothông từ 100% trở lên hoặc trên 20% số lượng phương tiện của đơn vị vi phạm chởquá số người được phép chở hoặc quá khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giaothông từ 50% đến 100% bị cơ quan chức năng xử lý vi phạm hành chính.

g) Bố tríngười điều hành vận tải không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

h) Có từ 10%trở lên số lượng phương tiện tham gia hoạt động kinh doanh vận tải không có phùhiệu, biển hiệu theo quy định bị các cơ quan chức năng xử lý vi phạm hànhchính.”

30. Bổ sung Điều 23a như sau:

Điều23a.  Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành khách cố định

1. Căn cứ vàoquy hoạch chi tiết tuyến vận tải hành khách cố định đã công bố, doanh nghiệp,hợp tác xã có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô theo tuyến cố định đượcđăng ký khai thác tuyến vào các giờ xe chạy chưa có doanh nghiệp, hợp tác xãkhai thác trên biểu đồ chạy xe của từng tuyến do Sở Giao thông vận tải công bố.

2. Hồ sơ đăngký khai thác tuyến bao gồm:

a) Giấy đăngký khai thác tuyến theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Phương ánkhai thác tuyến vận tải hành khách bằng xe ô tô theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giaothông vận tải quy định;

c) Giấy đăngký chất lượng dịch vụ vận tải trên tuyến cố định theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giaothông vận tải quy định.

3. Quy trìnhđăng ký khai thác tuyến

a) Doanhnghiệp, hợp tác xã gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khai thác tuyến về Sở Giao thông vậntải nơi doanh nghiệp, hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh bằngfax, thư điện tử, trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác.

b) Trong thờihạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xãđăng ký đầu tiên, Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai thác tuyếnvà công bố công khai trên Trang Thông tin điện tử của Sở các thông tin về: têndoanh nghiệp, hợp tác xã, tuyến, giờ xe chạy và thời điểm doanh nghiệp, hợp tácxã đăng ký.

c) Trong thờihạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, hợp tác xãđăng ký đầu tiên, Sở Giao thông vận tải phải kiểm tra hồ sơ và trong thời hạn02 ngày làm việc tiếp theo phải công bố công khai trên Trang Thông tin điện tửcủa Sở việc doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công hoặckhông thành công.

Trường hợp chỉcó 01 doanh nghiệp, hợp tác xã đăng ký khai thác tuyến thành công thì trongthời hạn 60 ngày, kể từ ngày đăng ký thành công được công bố công khai trênTrang Thông tin điện tử của Sở, doanh nghiệp, hợp tác xã đã đăng ký thành côngnộp hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu về Sở Giao thông vận tải để cấp phù hiệu xe chạytuyến cố định. Hết thời hạn trên, nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không nộp hồ sơthì coi như doanh nghiệp, hợp tác xã tự hủy bỏ đăng ký. Sở Giao thông vận tảicó trách nhiệm cập nhật, công khai thông tin giờ xe chạy còn trống trên biểu đồchạy xe trên Trang Thông tin điện tử của Sở.

Trường hợpđăng ký khai thác tuyến không thành công, Sở Giao thông vận tải phải thông báobằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã và nêu rõ lý do. Các thông tin liênquan đến đăng ký khai thác tuyến phải được Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhậnhồ sơ gửi cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia biết để đồng thời công bốtrên Trang Thông tin điện tử.

Trường hợp cótừ 02 doanh nghiệp, hợp tác xã trở lên (tính cho cả hai đầu tuyến) đăng ký khaithác trùng tuyến và giờ xe chạy thì trong thời hạn 02 ngày làm việc tiếp theo,Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến phải công bố công khai trên Trang Thông tinđiện tử và thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp, hợp tác xã biết và tổ chứclựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác tuyến theo quy định tại Điều 23bNghị định này.”

31. Bổ sungĐiều 23b như sau:

Điều23b.  Lựa chọn khai thác tuyến vận tải hành khách cố định

1. Cơ quan tổ chức lựa chọn khai thác tuyến do Sở Giaothông vận tải thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

2. Thành phần hồ sơ tham gia lựa chọn

a) Giấy đăng ký tham gia lựa chọn khai thác tuyến theo mẫudo Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

b) Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải hành khách bằng xeô tô theo tuyến cố định;

c) Phương án khai thác tuyến vận tải hành khách bằng ô tôtheo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

d) Giấy ủy quyền;

đ) Bảng kê phương tiện vận tải hành khách của đơn vị (nếucó), gồm các thông tin: biển kiểm soát xe, mác xe, năm sản xuất, sức chứa (sốchỗ);

e) Bảng đăng ký phương tiện hoạt động trên tuyến (biển kiểmsoát xe, mác xe, năm sản xuất, sức chứa (số chỗ), trang thiết bị trên xe);

g) Kế hoạch bảo dưỡng phương tiện;

h) Danh sách lái xe (hạng giấy phép lái xe, thâm niên),nhân viên phục vụ tham gia hoạt động trên tuyến;

i) Bảng kê chất lượng dịch vụ;

k) Kế hoạch bảo đảm an toàn giao thông theo mẫu do Bộtrưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

l) Quy trình bảo đảm an toàn giao thông theo mẫu do Bộtrưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

m) Bảng kêđánh giá kỹ thuật theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

3. Trình tự triển khai lựa chọn

Trình tự triển khai việc lựa chọn đơn vị tham gia khai tháctuyến được thực hiện như sau:

a) Sở Giao thông vận tải tổ chức quy trình lựa chọn thựchiện xây dựng, công bố Kế hoạch lựa chọn và thành lập Tổ chuyên gia đánh giá.

b) Doanh nghiệp, hợp tác xã chuẩn bị Hồ sơ tham gia lựachọn; Sở Giao thông vận tải tiếp nhận Hồ sơ và mở Hồ sơ.

c) Đánh giá Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tảihành khách cố định, bao gồm: Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ; đánh giá về nănglực và điều kiện kinh doanh; đánh giá về kỹ thuật; tổng hợp kết quả đánh giá.

d) Trình, phê duyệt và công khai kết quả lựa chọn đơn vịkhai thác tuyến vận tải hành khách cố định.

4. Thời gian thực hiện lựa chọn.

a) Thời gian công bố Kế hoạch lựa chọn không quá 02 ngàylàm việc, kể từ thời điểm Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến kết thúc việccông bố công khai trên Trang Thông tin điện tử và thông báo bằng văn bản chocác đơn vị tham gia lựa chọn.

b) Thời gianhết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn là 10 ngày làm việc, kể từ ngày công bố Kế hoạch lựachọn.

c) Thời giantổ chức mở Hồ sơ lựa chọn là 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồsơ.

d) Thời gian đánh giá Hồ sơ lựa chọn không quá 10 ngày làmviệc, kể từ ngày tổ chức mở Hồ sơ.

đ) Thời gian ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn khôngquá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ trình phê duyệt kết quả lựa chọn.

5. Chuẩn bị,nộp, sửa đổi, rút, tiếp nhận, quản lý Hồ sơ lựa chọn

a) Doanhnghiệp, hợp tác xã nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 túi hồ sơ đăng kýkhai thác tuyến có niêm phong về Sở Giao thông vận tải nơi doanh nghiệp, hợptác xã đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Việc nộp hồ sơ phải đảm bảo SởGiao thông vận tải nhận được Hồ sơ lựa chọn trước khi hết hạn nộp Hồ sơ.

Trường hợp Hồsơ của đơn vị đăng ký tham gia lựa chọnđược gửi đến Sở Giao thông vận tải sau khi hết hạn nộp Hồ sơ thì được coi làkhông hợp lệ và không được tham gia lựa chọn.

b) Doanhnghiệp, hợp tác xã đăng ký tham gia lựa chọn muốn sửa đổi hoặc rút Hồ sơ khôngtham gia phải được thực hiện trước khi hết hạn nộp Hồ sơ và bằng văn bản gửitới Sở Giao thông vận tải.

c) Sở Giaothông vận tải tiếp nhận và quản lý các Hồ sơ đã nộp theo chế độ quản lý Hồ sơmật cho đến khi công khai kết quả lựa chọn đơn vị khai thác; trong mọi trườnghợp không được tiết lộ thông tin trong Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn chocác cá nhân, tổ chức khác, trừ các thông tin được công khai khi mở Hồ sơ.

6. Sở Giaothông vận tải tổ chức đánh giá hồ sơ theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thôngvận tải.

7. Phê duyệt,công bố kết quả lựa chọn

a) Doanh nghiệp,hợp tác xã khai thác tuyến vận tải hành khách cố định được lựa chọn khi đáp ứngcác yêu cầu gồm: Có Hồ sơ lựa chọn hợp lệ; có đủ năng lực và điều kiện kinhdoanh; có tổng số điểm về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu và xếp thứ nhất trong danhsách xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn.

b) Căn cứ kếtquả xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn, tổ chuyên gia báo cáo và trình SởGiao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa chọn đơnvị khai thác tuyến vận tải hành khách cố định. Quyết định phê duyệt kếtquả lựa chọn phải kèm theo các thông tin về cam kết của đơn vị được lựa chọn khai thác tuyến theo thông tin đã đăng kýtrong Hồ sơ lựa chọn để làm cơ sở thực hiện và kiểm tra thực hiện.

Đối với đơn vịtham gia lựa chọn không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn phảinêu rõ lý do đơn vị không được lựa chọn.

c) Sau khi cóquyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành kháchcố định, Sở Giao thông vận tải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn lên TrangThông tin điện tử của Sở, đồng thời gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn tới cácđơn vị tham gia lựa chọn (bao gồm cả đơn vị được lựa chọn và đơn vị không đượclựa chọn).

Nội dung thôngbáo kết quả lựa chọn bao gồm: Tên đơn vị vận tải được lựa chọn; giờ xe xuất bếnđược khai thác; tuyến vận tải hành khách cố định được khai thác; thời hạn khaithác tuyến vận tải hành khách cố định; các nội dung cần lưu ý (nếu có); danhsách đơn vị tham gia lựa chọn không được lựa chọn và tóm tắt lý do không đượclựa chọn của từng đơn vị.

7. Bộ trưởngBộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chí lựa chọn, đánh giá hồ sơ lựa chọn,xử lý tình huống, xử lý vi phạm trong hoạt động lựa chọn, quyền và trách nhiệmcủa các đơn vị, cá nhân trong hoạt động lựa chọn.”

32. Bổ sung Điều 23c như sau:

Điều 23c.Công bố bến xe hàng

1. Bến xe hàng chỉ được đưa vào khai thác sau khi đượcSở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương công bố.

2. Hồ sơ đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác

a) Giấy đề nghị công bố đưa bến xe hàng vào khai thác theomẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

b) Sơ đồ mặt bằng tổng thể bến xe hàng.

c) Biên bản nghiệm thu các tiêu chí theo yêu cầu kỹ thuậtbến xe hàng theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

d) Văn bản chấp thuận đấu nối đường ra vào bến xe hàng củacơ quan có thẩm quyền.

3. Quy trình xử lý hồ sơ

a) Đơn vị kinh doanh bến xe hàng gửi 01 bộ Hồ sơ cho SởGiao thông vận tải tại địa phương nơi có bến xe hàng được đề nghị công bố.

b) Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng đầy đủ theo quy định tạikhoản 2 Điều này, Sở Giao thông vận tải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bảnnhững nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến đơn vị kinh doanh bến xe hàng trongthời gian tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.

c) Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngàynhận được hồ sơ đề nghị công bố đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải tổchức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra và ra quyết định công bố đưa bến xe hàngvào khai thác theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định. Quyết địnhcông bố được gửi đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam để phối hợp quản lý.

d) Trường hợp bến xe không đáp ứng các tiêu chí yêu cầu kỹthuật bến xe hàng thì cơ quan kiểm tra phải ghi rõ nội dung không đáp ứng vàthông báo bằng văn bản với đơn vị khai thác bến xe hàng trong thời gian tối đakhông quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc kiểm tra.

đ) Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được thực hiện trựctiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu điện.”

33. Bổ sung Điều 23d như sau:

Điều 23d.Quy định về cấp phù hiệu, biển hiệu

1. Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải hànhkhách bằng xe ô tô và có văn bản chứng nhận đủ điều kiện vận tải khách du lịchcủa Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch được Sở Giao thông vận tải cấp biển hiệucho xe ô tô tham gia hoạt động vận tải khách du lịch và khi biển hiệu hết hiệulực, bị mất, bị hư hỏng.

2. Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi, theohợp đồng, kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, xe đầu kéo kéo rơ moóchoặc sơ mi rơ moóc và xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa có Giấy phép kinhdoanh vận tải bằng xe ô tô được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tôtham gia kinh doanh trong danh sách xe do đơn vị đề nghị và khi phù hiệu hếthiệu lực, bị mất, bị hư hỏng.

Xe có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơvà hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vậnchuyển công-ten-nơ.

3. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành kháchtheo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham giakhai thác trên tuyến khi có thông báo đăng ký khai thác tuyến thành công; quyếtđịnh phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến; thông báo thay xe, bổsung xe nhưng không làm tăng tần suất chạy xe của doanh nghiệp, hợp tác xã vàkhi phù hiệu hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng.

Xe đang tham gia khai thác vận tải hành khách tuyến cố địnhđược phép kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng nhưng không ảnh hưởng đến lịchchạy xe theo phương án khai thác tuyến đã được công bố. Doanh nghiệp, hợp tácxã có văn bản gửi Sở Giao thông vận tải để được cấp phù hiệu xe hợp đồng. Doanhnghiệp, hợp tác xã phải nộp lại phù hiệu xe chạy tuyến cố định trong quá trìnhsử dụng phù hiệu xe hợp đồng và được nhận lại sau khi kết thúc hợp đồng.

4. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành kháchbằng xe buýt được Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia khaithác trên tuyến khi có văn bản công bố tuyến, chấp thuận bổ sung, thay thế xevà khi phù hiệu hết hiệu lực, bị mất, bị hư hỏng.

5. Đơn vị vận tải người nội bộ, vận tải hàng hóa nội bộđược Sở Giao thông vận tải cấp phù hiệu cho xe ô tô tham gia vận tải người nộibộ, vận tải hàng hóa nội bộ của đơn vị theo quy định.

6. Thời hạn có giá trị của phù hiệu

a) Các loại phù hiệu, biển hiệu có giá trị theo thời hạn cóhiệu lực của Giấy phép kinh doanh vận tải và không quá niên hạn sử dụng củaphương tiện.

b) Phù hiệu “XE NỘI BỘ” có giá trị 07 năm và không quá niênhạn sử dụng của phương tiện.

c) Phù hiệu “XE CHẠY TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăngcường giải tỏa hành khách trong các dịp Lễ, Tết và các kỳ thi tuyển sinh caođẳng, đại học có giá trị như sau: Tết Nguyên đán không quá 30 ngày; các dịp Lễ,Tết dương lịch và các kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng không quá 10 ngày.

7. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu.

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu, biển hiệu theo mẫu do Bộtrưởng Bộ Giao thông vận tải quy định.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứngthực giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; giấy đăngký xe ô tô; hợp đồng thuê phương tiện với tổ chức cho thuê tài chính, cho thuêtài sản hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã nếu xe không thuộcsở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải.

c) Cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềmquản lý khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghịcấp phù hiệu.

d) Bảng kê thông tin và trang thiết bị của phương tiệntheo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thaovà Du lịch  quy định (áp dụng đối với các trường hợp đề nghị cấp biển hiệuxe du lịch).

đ) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứngthực: Giấy chứng nhận tập huấn nghiệp vụ du lịch của lái xe, nhân viên phục vụtrên xe hoặc Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc Thẻ thuyết minh viên du lịch (ápdụng đối với các trường hợp đề nghị cấp biển hiệu xe du lịch).

8. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu “XE NỘI BỘ”

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giaothông vận tải quy định.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứngthực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc đăng ký doanh nghiệp).

Riêng đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cótỷ lệ vốn góp từ 49% trở lên: Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chínhđể đối chiếu) Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư.

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứngthực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệmôi trường.

d) Cam kết sửdụng xe ô tô vận tải người, hàng hóa nội bộ để phục vụhoạt động sản xuất, kinh doanh của nội bộ doanh nghiệp (chỉ hoạt động vận tải phục vụ nội bộ doanh nghiệp mình, không tham giakinh doanh vận tải).

đ) Cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềmquản lý khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghịcấp phù hiệu.

9. Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu ”XE TRUNG CHUYỂN”.

a) Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Giaothông vận tải quy định.

b) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứngthực Giấy đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệmôi trường.

c) Bản sao thông báo đăng ký khai thác tuyến thành cônghoặc quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến của cơ quanquản lý tuyến.

d) Cung cấp tên đăng nhập, mật khẩu truy cập vào phần mềmquản lý khai thác dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của các xe đề nghịcấp phù hiệu.

10. Trình tự, thủ tục cấp phù hiệu

a) Đơn vị kinh doanh vận tải gửi trực tiếp hoặc qua đườngbưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vịđặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

b) Kể từ khi nhận hồ sơ đúng quy định, trong thời hạn 02ngày làm việc đối với phương tiện mang biển đăng ký tại địa phương nơi giảiquyết thủ tục hành chính và 08 ngày làm việc đối với phương tiện mang biển sốđăng ký không thuộc địa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính, Sở Giao thôngvận tải cấp phù hiệu cho các xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải.Trường hợp từ chối không cấp, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêurõ lý do.

Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sáthành trình, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra và chỉ cấp phù hiệukhi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt,truyền dẫn dữ liệu.

Việc giao phùhiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải được thực hiện tại Sở Giao thông vận tảihoặc qua đường bưu điện.

11. Trình tự,thủ tục cấp biển hiệu cho xe vận tải khách du lịch

a) Đơn vị kinhdoanh vận tải khách du lịch gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơđề nghị cấp biển hiệu đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụsở chính hoặc trụ sở chi nhánh.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồsơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ tổ chức kiểm tranội thất và tiện nghi phương tiện (kiểm tra tại đơn vị kinh doanh vận tải).

d) Trong thời hạn tối đa là 02 ngày làm việc tiếp theo, SởGiao thông vận tải cấp biển hiệu cho xe theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vậntải. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanhvà nêu rõ lý do.

Đối với xe ô tô thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sáthành trình, Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm kiểm tra và chỉ cấp biển hiệukhi thiết bị giám sát hành trình của xe đáp ứng đầy đủ các quy định về lắp đặt,truyền dẫn dữ liệu.

đ) Việc giaobiển hiệu cho đơn vị kinh doanh vận tải được thực hiện tại Sở Giao thông vậntải hoặc qua đường bưu điện.

12. Trường hợp phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, bị mất,bị hỏng thì được cấp lại. Đối với phù hiệu, biển hiệu bị hết hiệu lực, đơn vịkinh doanh vận tải đề nghị cấp lại trước khi hết hiệu lực tối thiểu 10 ngày.Việc cấp lại thực hiện theo quy định tại các khoản 7, 8, 9, 10 và khoản 11 Điềunày.

Đơn vị kinh doanh vận tải có trách nhiệm nộp lại cho SởGiao thông vận tải phù hiệu, biển hiệu đã hết hiệu lực hoặc bị hỏng.

13. Thủ tục xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham giakinh doanh vận tải

Đối với những phương tiện mang biển số đăng ký không thuộcđịa phương nơi giải quyết thủ tục hành chính thì Sở Giao thông vận tải nơi nhậnhồ sơ phải lấy ý kiến xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanhvận tải của Sở Giao thông vận tải địa phương nơi phương tiện mang biển số đăngký như sau:

a) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồsơ đúng theo quy định, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ có văn bản đềnghị xác nhận về tình trạng của xe ô tô tham gia kinh doanh vận tải theo mẫu doBộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định gửi đến Sở Giao thông vận tải địaphương nơi phương tiện mang biển số đăng ký.

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcvăn bản đề nghị xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiện mang biển sốđăng ký phải có trách nhiệm xác nhận và gửi tới Sở Giao thông vận tải nơi đềnghị qua fax hoặc email, bản chính được gửi qua đường bưu điện. Trường hợpkhông xác nhận, Sở Giao thông vận tải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Sau khi xác nhận, Sở Giao thông vận tải nơi phương tiệnmang biển số đăng ký thực hiện gỡ bỏ phương tiện đã xác nhận khỏi hệ thốngthông tin từ thiết bị giám sát hành trình của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; SởGiao thông vận tải nơi cấp phù hiệu thực hiện cập nhật phương tiện lên hệ thốngkể từ khi cấp phù hiệu, biển hiệu cho phương tiện.

14. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về mẫu phùhiệu, biển hiệu.”

34. Bổ sung Điều 23đ như sau:

“Điều 23đ. Thu hồiphù hiệu, biển hiệu

1. Sở Giaothông vận tải có trách nhiệm thu hồi phù hiệu, biển hiệu do mình cấp khi đơn vịkinh doanh vận tải vi phạm các quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.

2. Đơn vị kinhdoanh vận tải, đơn vị vận tải người nội bộ, đơn vị vận tải hàng hóa nội bộ bịthu hồi phù hiệu, biển hiệu 01 tháng đối với các xe ô tô khi vi phạm một trongcác trường hợp sau:

a) Xe ô tôkinh doanh vận tải vi phạm quy định về niêm yết các thông tin có liên quan theoquy định (không niêm yết hoặc niêm yết thiếu hoặc niêm yết không chính xác theoquy định hoặc sau 10 ngày, kể từ ngày có văn bản nhắc nhở nhưng không niêm yếtthông tin theo quy định).

b) Sử dụng xehết hạn kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định để kinhdoanh vận tải;

c) Sử dụng xekinh doanh vận tải khách có giường nằm hai tầng để hoạt động vận tải trên cáctuyến đường cấp 5 và cấp 6 miền núi.

d) Sử dụng láixe dưới 02 năm kinh nghiệm điều khiển xe khách có số người được phép chở trên30 chỗ để điều khiển xe khách có giường nằm hai tầng.

đ) Khi vi phạmmột trong những hành vi sau: không thực hiện các quy định liên quan đến lắp đặtthiết bị giám sát hành trình của xe; không cung cấp (không truyền dữ liệu) hoặccung cấp sai lệch thông tin bắt buộc từ thiết bị giám sát hành trình của xetheo quy định sau khi đã có văn bản chấn chỉnh, yêu cầu thời gian khắc phục từcơ quan có thẩm quyền; sử dụng các biện pháp kỹ thuật, trang thiết bị ngoại viđể can thiệp vào quá trình hoạt động của thiết bị thiết bị giám sát hành trình.

e) Khi tríchxuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện trong 01 thángvi phạm một trong những hành vi sau: có từ 05 lần vi phạm tốc độ/1000 km xechạy trở lên (không tính các trường hợp vi phạm tốc độ dưới 05 km/h); có từ 10%số ngày xe hoạt động, người lái xe vi phạm quy định về thời gian lái xe liêntục hoặc thời gian làm việc của lái xe trong ngày.

e) Khi tríchxuất dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình của mỗi phương tiện kinh doanh vậntải hành khách trên tuyến cố định, xe du lịch, xe hợp đồng, xe buýt trong 01tháng có từ 05% lượt xe trở lên trên tổng số lượt xe của phương tiện đó hoạtđộng người lái xe vi phạm hành trình.

h) Xe ô tôkinh doanh vận tải chở quá số người được phép chở hoặc quá khối lượng hàng hóacho phép tham gia giao thông từ 20% đến 50%;

i) Xe ô tôkinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định, vận tải khách du lịch, vậntải hành khách theo hợp đồng, xe ô tô vận tải hàng hóa, vận tải hàng hóa bằngcông - ten - nơ trong 01 tháng có trên 03 lần bị cơ quan chức năng xử lý viphạm hành chính do chở hành khách, hành lý, hàng hóa vượt quá trọng tải chophép theo quy định hoặc do xếp hàng trên xe không theo quy định.

k) Xe ô tôkinh doanh vận tải hành khách trên tuyến cố định không có Lệnh vận chuyển hoặccó Lệnh vận chuyển nhưng không ghi các nội dung liên quan đến phương tiện, láixe và tuyến vận chuyển.

l) Xe taxikhông có hộp đèn trên nóc xe hoặc có nhưng không hoạt động theo quy định; cógian lận trong việc tính tiền trên đồng hồ tính tiền.

m) Xe ô tôkinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe vận tải khách du lịch vi phạmmột trong các hành vi sau: sử dụng xe ô tô có số người được phép chở từ 10 chỗtrở lên trong một tháng có trên 10% số ngày xe hoạt động không thông báo tới SởGiao thông vận tải nơi cấp Giấy phép kinh doanh vận tải các thông tin về hợpđồng theo quy định; không có hợp đồng vận chuyển hoặc hợp đồng lữ hành, danhsách hành khách theo quy định hoặc có hợp đồng vận chuyển hành khách nhưngkhông đúng quy định; tổ chức bán vé hoặc xác nhận đặt chỗ cho hành khách đi xedưới mọi hình thức; không bảo đảm nội thất và tiện nghi của xe theo quy định;đón thêm hành khách ngoài danh sách.

n) Xe ô tôkinh doanh vận tải hàng hóa, xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công –ten – nơ, xe vận tải hàng hóa nội bộ vi phạm một trong các hành vi sau: khôngcó hợp đồng vận tải hoặc Giấy vận tải theo quy định; bố trí phương tiện khôngphù hợp với loại hàng hóa cần vận chuyển và khổ giới hạn của cầu, hầm, đường bộtrên toàn tuyến đường vận chuyển theo quy định.

o) Sử dụng xetrung chuyển, xe vận tải người nội bộ, xe vận tải hàng hóa nội bộ để cho thuêhoặc tham gia hoạt động kinh doanh vận tải có thu tiền trực tiếp.

3. Thu hồi phùhiệu, biển hiệu 03 tháng của xe ô tô kinh doanh vận tải khi vi phạm mộttrong các trường hợp sau:

a) Khi vi phạmmột trong những hành vi sau: sử dụng phù hiệu, biển hiệu đã hết giá trị sửdụng; sử dụng phù hiệu, biển hiệu không do cơ quan có thẩm quyền cấp; cố ýlàm sai lệch các thông tin đã được ghi trên phù hiệu, biển hiệu đã cấp cho xe.

b) Gây tai nạngiao thông và vi phạm một trong những hành vi sau: vi phạm quá tốc độ; vi phạmthời gian lái xe liên tục; vi phạm thời gian làm việc của lái xe trong ngày; viphạm không truyền dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình theo quy định.

c) Đón, trảkhách trên đường cao tốc.

d) Chở quá sốngười được phép chở hoặc quá khối lượng hàng hóa cho phép tham gia giao thôngtrên 50%.

đ) Không chấphành hướng dẫn, xử lý vi phạm của người thi hành công vụ.

4. Trong thời gian phương tiện bịthu hồi phù hiệu, biển hiệu do vi phạm, sau 07 ngày, kể từ ngày ký Quyết địnhthu hồi, đơn vị phải có trách nhiệm nộp lại phù hiệu, biển hiệu về Sở Giaothông vận tải. Trường hợp không nộp hoặc kéo dài thời gian nộp phù hiệu, biểnhiệu theo quy định, Sở Giao thông vận tải không cấp lại phù hiệu, biển hiệu chophương tiện bị thu hồi trong thời hạn 06 tháng.

5. Dữ liệu trích xuất từ thiết bịgiám sát hành trình của xe chỉ sử dụng 01 lần để tính lỗi vi phạm.

6. Xe ô tô đã bị thu hồi phù hiệu,biển hiệu không được tham gia kinh doanh vận tải dưới bất kỳ hình thức nàotrong thời gian thu hồi (kể cả khi xe ô tô được chuyển sang đơn vị kinh doanhvận tải khác quản lý, sử dụng).

7. Các hình thức xử lý vi phạm quyđịnh tại Nghị định này không thay thế cho các hình thức xử phạt vi phạm hànhchính khác theo quy định của pháp luật.

35. Sửa đổikhoản 3 Điều 24 như sau:

3. Quy định cụ thể về việc quản lý hoạt động xe ô tô vận tảitrung chuyển hành khách, vận tảingười nội bộ, vận tải hàng hóa nội bộ.”

36. Bổ sungkhoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 24 như sau:

4. Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương đểnghiên cứu bổ sung quy hoạch các loại bến xe loại 5, loại 6 trong khu vực nộithành, nội thị tại các đô thị.

5. Chịu trách nhiệmxác định, phê duyệt, đầu tư và quản lý, khai thác điểm đón trả khách đảm bảo antoàn giao thông, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường tại khu vực điểm đón, trảkhách trên địa bàn địa phương.

6.

Phương án 1: “Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương để xác địnhsố lượng xe, điểm dừng đón trả khách trong khu vực nội thành, nội thị tại cácđô thị đối với hoạt động vận tải hành khách bằng xe hợp đồng, du lịch trênđịa bàn xong trước ngày 01/7/2017.”

Phương án 2: “Căn cứ vào điều kiện thực tế tại địa phương để quy địnhsố lượng xe hợp đồng, du lịch; xác định vị trí dừng đón, trả khách trong khuvực nội thành, nội thị tại các đô thị đối với hoạt động vận tải hành khách bằngxe du lịch trên địa bàn xong trước ngày 01/7/2017.”

37. Bổ sungkhoản 3 Điều 29 như sau:

“3. Ban hành quy địnhvề dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng trang bị trên các phương tiệnkinh doanh vận tải”

Điều 2. Bãi bỏkhoản 7 Điều 8 Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chínhphủ quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày    tháng    năm 2017.

2. Các xe ô tô buýt hoạt động trước ngày Nghịđịnh này có hiệu lực nhưng chưa phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghịđịnh này được phép hoạt động đến khi hết niên hạn sử dụng theo quy định.

3.

Phương án 1: Các đơn vị kinh doanhvận tải đã được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trước ngày Nghịđịnh này có hiệu lực, đến hết ngày 31/12/2018 phải có số lượng xe tối thiểutheo quy định của Nghị định này.

Phương án 2: Các đơn vị kinh doanhvận tải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trước ngày Nghị địnhnày có hiệu lực, đến hết thời gian có giá trị của Giấy phép đã cấp phải có sốlượng xe tối thiểu theo quy định của Nghị định này.

4. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm phối hợpvới các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn thi hành Nghị định này.

5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phốtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính QG;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 


Đang tải văn bản liên quan vui lòng chờ giây lát...
Đang cập nhật...

Menu