- Tải về toàn bộ file Word - Luật cán bộ, công chức và các văn bản, bảng lương kèm theo
- Bảng lương, hệ số lương của cán bộ công chức cấp xã phường năm 2017
- Quy định mới nhất về chế độ tiền lương cán bộ công chức, viên chức
- Danh mục mã ngạch lương công chức viên chức mới nhất
- Nghị định 47/2017/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (Hiệu lực 01/7/2017)
-
Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi quy định về bảng lương, bậc lương cán bộ công chức (Hiệu lực 15/9/2016)
Bảng 1: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA CAO CẤP (CẬP NHẬT THEO MỨC LƯƠNG CƠ SỞ 2017)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Hệ số lương
|
8.80
|
9.40
|
10.00
|
Mức lương thực hiện từ 01/01 đến 30/6/2017
|
10,648.0
|
11,374.0
|
12,100.0
|
Mức lương thực hiện từ 01/7 đến 31/12/2017
|
11,440.0
|
12,220.0
|
13,000.0
|
Ghi chú: áp dụng đối với các đối tượng không giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các lĩnh vực chính trị, hành chính, kinh tế, khoa học - kỹ thuật, giáo dục, y tế, văn hoá - nghệ thuật
Bảng 2: BẢNG LƯƠNG CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC TRONG CÁC CƠ QUAN NN (CẬP NHẬT 2017)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nhóm Ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Công chức loại A3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A3.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
6,20
|
6,56
|
6,92
|
7,28
|
7,64
|
8,00
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
7,502.0
|
7,937.6
|
8,373.2
|
8,808.8
|
9,244.4
|
9,680
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
8,060.0
|
8,528.0
|
8,996.0
|
9,464.0
|
9,932.0
|
10,400
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A3.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
5,75
|
6,11
|
6,47
|
6,83
|
7,19
|
7,55
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
6,957.5
|
7,393.1
|
7,828.7
|
8,264.3
|
8,699.9
|
9,135.5
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
7,475.0
|
7,943.0
|
8,411.0
|
8,879.0
|
9,347.0
|
9,815.0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Công chức loại A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4,40
|
4,74
|
5,08
|
5,42
|
5,76
|
6,10
|
6,44
|
6,78
|
|
|
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
5,324.0
|
5,735.4
|
6,146.8
|
6,558.2
|
6,969.6
|
7,381.0
|
7,792.4
|
8,203.8
|
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
5,720.0
|
6,162.0
|
6,604.0
|
7,046.0
|
7,488.0
|
7,930.0
|
8,372.0
|
8,814.0
|
|
|
|
|
|
b
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
4,00
|
4,34
|
4,68
|
5,02
|
5,36
|
5,70
|
6,04
|
6,38
|
|
|
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
4,840.0
|
5,251.4
|
5,662.8
|
6,074.2
|
6,485.6
|
6,897.0
|
7,308.4
|
7,719.8
|
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
5,200.0
|
5,642.0
|
6,084.0
|
6,526.0
|
6,968.0
|
7,410.0
|
7,852.0
|
8,294.0
|
|
|
|
|
|
3
|
Công chức loại A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2,34
|
2,67
|
3,00
|
3,33
|
3,66
|
3,99
|
4,32
|
4,65
|
4,98
|
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,831.4
|
3,230.7
|
3,630.0
|
4,029.3
|
4,428.6
|
4,827.9
|
5,227.2
|
5,626.5
|
6,025.8
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
3,042.0
|
3,471.0
|
3,900.0
|
4,329.0
|
4,758.0
|
5,187.0
|
5,616.0
|
6,045.0
|
6,474.0
|
|
|
|
|
4
|
Công chức loại A0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
2,10
|
2,41
|
2,72
|
3,03
|
3,34
|
3,65
|
3,96
|
4,27
|
4,58
|
4,89
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,541.0
|
2,916.1
|
3,291.2
|
3,666.3
|
4,041.4
|
4,416.5
|
4,791.6
|
5,166.7
|
5,541.8
|
5,916.9
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,730.0
|
3,133.0
|
3,536.0
|
3,939.0
|
4,342.0
|
4,745.0
|
5,148.0
|
5,551.0
|
5,954.0
|
6,357.0
|
|
|
|
5
|
Công chức loại B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1,86
|
2,06
|
2,26
|
2,46
|
2,66
|
2,86
|
3,06
|
3,26
|
3,46
|
3,66
|
3,86
|
4,06
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,250.6
|
2,492.6
|
2,734.6
|
2,976.6
|
3,218.6
|
3,460.6
|
3,702.6
|
3,944.6
|
4,186.6
|
4,428.6
|
4,670.6
|
4,912.6
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,418.0
|
2,678.0
|
2,938.0
|
3,198.0
|
3,458.0
|
3,718.0
|
3,978.0
|
4,238.0
|
4,498.0
|
4,758.0
|
5,018.0
|
5,278.0
|
|
6
|
Công chức loại C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Nhóm 1 (C1)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1,65
|
1,83
|
2,01
|
2,19
|
2,37
|
2,55
|
2,73
|
2,91
|
3,09
|
3,27
|
3,45
|
3,63
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
1,996.5
|
2,214.3
|
2,432.1
|
2,649.9
|
2,867.7
|
3,085.5
|
3,303.3
|
3,521.1
|
3,738.9
|
3,956.7
|
4,174.5
|
4,392.3
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,145.0
|
2,379.0
|
2,613.0
|
2,847.0
|
3,081.0
|
3,315.0
|
3,549.0
|
3,783.0
|
4,017.0
|
4,251.0
|
4,485.0
|
4,719.0
|
|
b
|
Nhóm 2 (C2)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1,50
|
1,68
|
1,86
|
2,04
|
2,22
|
2,40
|
2,58
|
2,76
|
2,94
|
3,12
|
3,30
|
3,48
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
1,815.0
|
2,032.8
|
2,250.6
|
2,468.4
|
2,686.2
|
2,904.0
|
3,121.8
|
3,339.6
|
3,557.4
|
3,775.2
|
3,993.0
|
4,210.8
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
1,950.0
|
2,184.0
|
2,418.0
|
2,652.0
|
2,886.0
|
3,120.0
|
3,354.0
|
3,588.0
|
3,822.0
|
4,056.0
|
4,290.0
|
4,524.0
|
|
c
|
Nhóm 3 (C3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số lương
|
1,35
|
1,53
|
1,71
|
1,89
|
2,07
|
2,25
|
2,43
|
2,61
|
2,79
|
2,97
|
3,15
|
3,33
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
1,633.5
|
1,851.3
|
2,069.1
|
2,286.9
|
2,504.7
|
2,722.5
|
2,940.3
|
3,158.1
|
3,375.9
|
3,593.7
|
3,811.5
|
4,029.3
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
1,755.0
|
1,989.0
|
2,223.0
|
2,457.0
|
2,691.0
|
2,925.0
|
3,159.0
|
3,393.0
|
3,627.0
|
3,861.0
|
4,095.0
|
4,329.0
|
Ghi chú:
1. Trong các cơ quan nhà nước có sử dụng các chức danh cán bộ, công chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 3 thì xếp lương đối với cán bộ, công chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 3. Việc trả lương thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước mà cán bộ, công chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch công chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, công chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, công chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, công chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, công chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 2, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch công chức đó.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 2 (Áp dụng theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP) (CẬP NHẬT 2017)
1. Công chức loại A3:
- Nhóm 1 (A3.1):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên cao cấp
|
2
|
Thanh tra viên cao cấp
|
3
|
Kiểm soát viên cao cấp thuế
|
4
|
Kiểm toán viên cao cấp
|
5
|
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng
|
6
|
Kiểm tra viên cao cấp hải quan
|
7
|
Thẩm kế viên cao cấp
|
8
|
Kiểm soát viên cao cấp thị trường
|
9
|
Thống kê viên cao cấp
|
10
|
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
11
|
Chấp hành viên cao cấp (thi hành án dân sự)
|
12
|
Thẩm tra viên cao cấp (thi hành án dân sự)
|
13
|
Kiểm tra viên cao cấp thuế
|
- Nhóm 2 (A3.2):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Kế toán viên cao cấp
|
2
|
Kiểm dịch viên cao cấp động - thực vật
|
2. Công chức loại A2:
- Nhóm 1 (A2.1):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên chính
|
2
|
Chấp hành viên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
Thanh tra viên chính
|
4
|
Kiểm soát viên chính thuế
|
5
|
Kiểm toán viên chính
|
6
|
Kiểm soát viên chính ngân hàng
|
7
|
Kiểm tra viên chính hải quan
|
8
|
Thẩm kế viên chính
|
9
|
Kiểm soát viên chính thị trường
|
10
|
Thống kê viên chính
|
11
|
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
12
|
Chấp hành viên trung cấp (thi hành án dân sự)
|
13
|
Thẩm tra viên chính (thi hành án dân sự)
|
14
|
Kiểm tra viên chính thuế
|
15
|
Kiểm lâm viên chính
|
- Nhóm 2 (A2.2):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Kế toán viên chính
|
2
|
Kiểm dịch viên chính động - thực vật
|
3
|
Kiểm soát viên chính đê điều (*)
|
3. Công chức loại A1:
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Chuyên viên
|
2
|
Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
3
|
Công chứng viên
|
4
|
Thanh tra viên
|
5
|
Kế toán viên
|
6
|
Kiểm soát viên thuế
|
7
|
Kiểm toán viên
|
8
|
Kiểm soát viên ngân hàng
|
9
|
Kiểm tra viên hải quan
|
10
|
Kiểm dịch viên động - thực vật
|
11
|
Kiểm lâm viên
|
12
|
Kiểm soát viên đê điều (*)
|
13
|
Thẩm kế viên
|
14
|
Kiểm soát viên thị trường
|
15
|
Thống kê viên
|
16
|
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
17
|
Kỹ thuật viên bảo quản
|
18
|
Chấp hành viên sơ cấp (thi hành án dân sự)
|
19
|
Thẩm tra viên (thi hành án dân sự)
|
20
|
Thư ký thi hành án (dân sự)
|
21
|
Kiểm tra viên thuế
|
4. Công chức loại Ao: Áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
5. Công chức loại B:
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Cán sự
|
2
|
Kế toán viên trung cấp
|
3
|
Kiểm thu viên thuế
|
4
|
Thủ kho tiền, vàng bạc, đá quý (ngân hàng) (*)
|
5
|
Kiểm tra viên trung cấp hải quan
|
6
|
Kỹ thuật viên kiểm dịch động - thực vật
|
7
|
Kiểm lâm viên trung cấp
|
8
|
Kiểm soát viên trung cấp đê điều (*)
|
9
|
Kỹ thuật viên kiểm nghiệm bảo quản
|
10
|
Kiểm soát viên trung cấp thị trường
|
11
|
Thống kê viên trung cấp
|
12
|
Kiểm soát viên trung cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa
|
13
|
Thư ký trung cấp thi hành án (dân sự)
|
14
|
Kiểm tra viên trung cấp thuế
|
15
|
Kỹ thuật viên bảo quản trung cấp
|
16
|
Thủ kho bảo quản
|
6. Công chức loại C:
- Nhóm 1 (C1):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thủ quỹ kho bạc, ngân hàng
|
2
|
Kiểm ngân viên
|
3
|
Nhân viên hải quan
|
4
|
Kiểm lâm viên sơ cấp
|
5
|
Thủ kho bảo quản nhóm I
|
6
|
Thủ kho bảo quản nhóm II
|
7
|
Bảo vệ, tuần tra canh gác
|
8
|
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ
|
- Nhóm 2 (C2):
STT
|
Ngạch công chức
|
1
|
Thủ quỹ cơ quan, đơn vị
|
2
|
Nhân viên thuế
|
- Nhóm 3 (C3): Ngạch kế toán viên sơ cấp
Ghi chú: Các ngạch đánh dấu (*) là có thay đổi về phân loại công chức.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nhóm ngạch
|
Bậc 1
|
Bậc 2
|
Bậc 3
|
Bậc 4
|
Bậc 5
|
Bậc 6
|
Bậc 7
|
Bậc 8
|
Bậc 9
|
Bậc 10
|
Bậc 11
|
Bậc 12
|
1
|
Viên chức loại A3
|
||||||||||||
a
|
Nhóm 1 (A3.1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
6.20
|
6.56
|
6.92
|
7.28
|
7.64
|
8.00
|
|||||||
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
7,520.0
|
7,937.6
|
8,373.2
|
8,808.8
|
9,244.4
|
9,680.0
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
8,060
|
8,528
|
8,996
|
9,464
|
9,932
|
10,400
|
|||||||
b
|
Nhóm 2 (A3.2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
5.75
|
6.11
|
6.47
|
6.83
|
7.19
|
7.55
|
|||||||
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
6,957.5
|
7,393.1
|
7,828.7
|
8,264.3
|
8,699.9
|
9,135.5
|
|
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
7,475
|
7,943
|
8,411
|
8,897
|
9,347
|
9,815
|
|||||||
2
|
Viên chức loại A2
|
||||||||||||
a
|
Nhóm 1 (A2.1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
4.40
|
4.74
|
5.08
|
5.42
|
5.76
|
6.10
|
6.44
|
6.78
|
|||||
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
5,324.0
|
5,735.4
|
6,146.8
|
6,558.2
|
6,969.6
|
7,381.0
|
7,792.4
|
8,203.8
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
5,720
|
6,162
|
6,604
|
7,046
|
7,488
|
7,930
|
8,372
|
8,814
|
|||||
b
|
Nhóm 2 (A2.2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
4.00
|
4.34
|
4.68
|
5.02
|
5.36
|
5.70
|
6.04
|
6.38
|
|||||
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
4,840.0
|
5,251.4
|
5,662.8
|
6,074.2
|
6,485.6
|
6,897.0
|
7,308.4
|
7,719.8
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
5,200
|
5,642
|
6,084
|
6,526
|
6,968
|
7,410
|
7,852
|
8,294
|
|||||
3
|
Viên chức loại A1
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2.34
|
2.67
|
3.00
|
3.33
|
3.66
|
3.99
|
4.32
|
4.65
|
4.98
|
||||
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,831.4
|
3,230.7
|
3,630.0
|
4,029.3
|
4,428.6
|
4,827.9
|
5,227.2
|
5,626.5
|
6,025.8
|
|
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
3,042
|
3,471
|
3,900
|
4,329
|
4,758
|
5,187
|
5,616
|
6,045
|
6,474
|
|||
4
|
Viên chức loại A0
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2.10
|
2.41
|
2.72
|
3.03
|
3.34
|
3.65
|
3.96
|
4.27
|
4.58
|
4.89
|
|||
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,541.0
|
2,916.1
|
3,291.2
|
3,666.3
|
4,041.4
|
4,416.5
|
4,791.6
|
5,166.7
|
5,541.8
|
5,916.9
|
|
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,730
|
3,133
|
3,536
|
3,939
|
4,342
|
4,745
|
5,148
|
5,551
|
5,954
|
6,357
|
|||
5
|
Viên chức loại B
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
1.86
|
2.06
|
2.26
|
2.46
|
2.66
|
2.86
|
3.06
|
3.26
|
3.46
|
3.66
|
3.86
|
4.06
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,250.6
|
2,492.6
|
2,734.6
|
2,976.6
|
3,218.6
|
3,460.6
|
3,702.6
|
3,944.6
|
4,186.6
|
4,428.6
|
4,670.6
|
4,912.6
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,418
|
2,678
|
2,938
|
3,198
|
3,458
|
3,718
|
3,978
|
4,238
|
4,498
|
4,758
|
5,018
|
5,278
|
|
6
|
Viên chức loại C
|
||||||||||||
a
|
Nhóm 1 (C1)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
1.65
|
1.83
|
2.01
|
2.19
|
2.37
|
2.55
|
2.73
|
2.91
|
3.09
|
3.27
|
3.45
|
3.63
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
1,996.5
|
2,214.3
|
2,432.1
|
2,649.9
|
2,867.7
|
3,085.5
|
3,303.3
|
3,521.1
|
3,738.9
|
3,965.7
|
4,174.5
|
4,392.3
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,145
|
2,379
|
2,613
|
2,847
|
3,081
|
3,315
|
3,549
|
3,783
|
4,017
|
4,251
|
4,485
|
4,791
|
|
b
|
Nhóm 2: Nhân viên nhà xác (C2)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
2.00
|
2.18
|
2.36
|
2.54
|
2.72
|
2.90
|
3.08
|
3.26
|
3.44
|
3.62
|
3.80
|
3.98
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
2,420.0
|
2,637.8
|
2,855.6
|
3,073.4
|
3,291.2
|
3,509.0
|
3,726.8
|
3,944.6
|
4,162.4
|
4,380.2
|
4,598.0
|
4,815.8
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
2,600
|
2,834
|
3,068
|
3,302
|
3,536
|
3,770
|
4,004
|
4,004
|
4,472
|
4,706
|
4,940
|
5,174
|
|
c
|
Nhóm 3: Y công (C3)
|
||||||||||||
Hệ số lương
|
1.50
|
1.68
|
1.86
|
2.04
|
2.22
|
2.40
|
2.58
|
2.76
|
2.94
|
3.12
|
3.30
|
3.48
|
|
|
Từ 01/01 đến 30/6/2017
|
1,815.0
|
2,032.8
|
2,250.6
|
2,468.4
|
2,686.2
|
2,904.0
|
3,121.8
|
3,339.6
|
3,557.4
|
3,775.2
|
3,993.0
|
4,210.8
|
Từ 01/7 đến 31/12/2017
|
1,950
|
2,184
|
2,418
|
2,652
|
2,886
|
3,120
|
3,354
|
3,588
|
3,822
|
4,056
|
4,290
|
4,524
|
Ghi chú:
1. Trong các đơn vị sự nghiệp có sử dụng các chức danh cán bộ, viên chức theo ngành chuyên môn có tên ngạch thuộc đối tượng áp dụng bảng 2 thì xếp lương đối với cán bộ, viên chức đó theo ngạch tương ứng quy định tại bảng 2. Việc trả lương thực hiện theo quy định của đơn vị sự nghiệp mà cán bộ, viên chức đó đang làm việc.
2. Khi chuyển xếp lương cũ sang ngạch, bậc lương mới, nếu đã xếp bậc lương cũ cao hơn bậc lương mới cuối cùng trong ngạch thì những bậc lương cũ cao hơn này được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
3. Hệ số lương của các ngạch viên chức loại C (gồm C1, C2 và C3) đã tính yếu tố điều kiện lao động cao hơn bình thường.
4. Cán bộ, viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, vị trí công tác phù hợp với ngạch và còn ngạch trên trong cùng ngành chuyên môn, thì căn cứ vào thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch (không quy định theo hệ số lương hiện hưởng) để được xem xét cử đi thi nâng ngạch như sau:
- Đối với cán bộ, viên chức loại B và loại C: Không quy định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch.
- Đối với cán bộ, viên chức loại A0 và loại A1: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 9 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
- Đối với cán bộ, viên chức loại A2: Thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch là 6 năm (bao gồm cả thời gian làm việc trong các ngạch khác tương đương).
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có bổ sung về chức danh cán bộ, viên chức (ngạch) quy định tại đối tượng áp dụng bảng 3, thì các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch viên chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch viên chức và hướng dẫn việc xếp lương phù hợp với ngạch viên chức đó.
ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG BẢNG 3 (Áp dụng theo Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP)
a) Viên chức loại A3
Nhóm (A3.1)
Số TT
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1
|
Điều tra viên cao cấp tài nguyên môi trường
|
2
|
Dự báo viên cao cấp khí tượng thủy văn
|
3
|
Kiểm soát viên cao cấp khí tượng thủy văn
|
b) Viên chức loại A2
Nhóm 1 (A2.1)
Số TT
|
Chức danh nghề nghiệp viên chức
|
1
|
Công tác xã hội viên chính
|
2
|
Trợ giúp viên pháp lý chính
|
3
|
Hộ sinh chính
|
4
|
Kỹ thuật viên chính y
|
5
|
Y tế công cộng chính
|
6
|
Điều dưỡng chính
|
7
|
Dân số viên chính
|
8
|
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động
|
9
|
Trắc địa bản đồ viên chính
|
10
|
Địa chính viên chính
|
11
|
Điều tra viên chính tài nguyên môi trường
|
12
|
Quan trắc viên chính tài nguyên môi trường
|