KPLC: Tư vấn & Hướng dẫn Pháp Luật Chứng Khoán & Thị trường vốn Thủ tục Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán ______________________________________________________________________________

Thủ tục Đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán

Email In PDF.

- Trình tự thực hiện: 

- Đối với cá nhân, tổ chức:

+ Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán đến UBCKNN

+ Sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày UBCKNN có yêu cầu bằng văn bản về việc bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ, các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập Công ty chứng khoán phải bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Sau thời hạn trên, nếu các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập không bổ sung, hoàn thiện đầy đủ, UBCKNN không tiếp tục xem xét hồ sơ.

Sau khi hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, tổ chức xin cấp phép sẽ được UBCKNN chấp thuận nguyên tắc việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động

+ Hoàn thiện các thủ tục để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động chính thức

Trong vòng 06 tháng, kể từ ngày được chấp thuận nguyên tắc, tổ chức xin cấp phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán phải hoàn tất việc đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, chuẩn bị đủ người hành nghề chứng khoán.

Tổ chức xin cấp phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán phải gửi số vốn pháp định vào một tài khoản phong tỏa tại ngân hàng do UBCKNN chỉ định và phải có xác nhận của ngân hàng này về số vốn trên tài khoản phong tỏa. Số vốn này chỉ được giải tỏa và phải được chuyển vào tài khoản của công ty chứng khoán sau khi được UBCKNN chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

Nếu có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến vốn đóng góp và cơ cấu cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động kể từ khi chấp thuận nguyên tắc cho đến khi chính thức đi vào hoạt động, việc chấp thuận nguyên tắc coi như bị hủy bỏ.

Nộp lệ phí theo yêu cầu của UBCKNN

- Đối với cơ quan hành chính nhà nước:

+ Tiếp nhận, xem xét, thẩm định hồ sơ

Sau khi nhận được hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 30 ngày UBCKNN xem xét chấp thuận nguyên tắc việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.

Trường hợp cần làm rõ vấn đề liên quan đến hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán, UBCKNN có quyền đề nghị người đại diện trong số cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoặc người dự kiến được bổ nhiệm, tuyển dụng làm Giám đốc (Tổng GĐ) của công ty chứng khoán giải trình trực tiếp hoặc bằng văn bản.

Sau khi hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ và đáp ứng yêu cầu, UBCKNN chấp thuận nguyên tắc việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty chứng khoán.

+ Sau khi chấp thuận nguyên tắc, UBCKNN sẽ tổ chức đoàn công tác tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất tại trụ sở công ty chứng khoán trước khi chính thức cấp Giấy phép thành lập và hoạt động.

+ Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được xác nhận phong tỏa vốn của ngân hàng do UBCKNN chỉ định và biên bản kiểm tra cơ sở vật chất trụ sở công ty, UBCKNN cấp Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty chứng khoán. Trường hợp từ chối, UBCKNN phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Cách thức thực hiện:

+ Gửi Hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBCKNN (bộ phận một cửa)

+    Hoặc theo đường bưu điện

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+      Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

+      Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo hợp đồng nguyên tắc chứng minh quyền sử dụng phần diện tích làm trụ sở công ty

+      Biên bản họp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập và Nghị quyết về việc thành lập công ty chứng khoán, Nghị quyết phải bao gồm: việc nhất trí thành lập công ty chứng khoán, tên giao dịch bằng tiếng Việt, tiếng Anh, nghiệp vụ kinh doanh, vốn điều lệ, cơ cấu sở hữu, phê chuẩn điều lệ công ty, phương án kinh doanh và cử người đại diện cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập hoàn tất thủ tục thành lập công ty chứng khoán;

+      Danh sách dự kiến Giám đốc (Tổng Giám đốc) và người hành nghề chứng khoán cùng bản cam kết sẽ làm việc cho công ty chứng khoán của những người này;

+      Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác

+      Cam kết góp vốn của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác nắm giữ từ 5% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán (nếu có) kèm theo bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, sơ yếu lý lịch đối với cá nhân; Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân;

+      Tài liệu chứng minh năng lực tài chính và nguồn vốn góp của cổ đông, thành viên góp vốn cụ thể như sau:

(i) Đối với cá nhân: tài liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định 126/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số  27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007.

(ii) Đối với pháp nhân: báo cáo tài chính năm gần nhất tính đến thời điểm hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ và đã được một công ty kiểm toán độc lập đang hoạt động hợp pháp xác nhận. Pháp nhân có công ty con, công ty liên doanh liên kết, phải nộp bổ sung báo cáo tài chính hợp nhất năm gần nhất có kiểm toán.

Trường hợp khoảng thời gian quá chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, pháp nhân phải nộp bổ sung báo cáo tài chính quý gần nhất đã được kiểm toán tính đến ngày hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải chấp thuận toàn bộ, không có ngoại trừ.

+ Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua

+ Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro theo quy định của UBCKNN

+ Trường hợp cấp phép thành lập và hoạt động đối với công ty chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài, hồ sơ phải có thêm:

(i) Hợp đồng liên doanh đối với trường hợp thành lập công ty chứng khoán liên doanh hoặc cam kết góp vốn đối với trường hợp thành lập công ty chứng khoán có vốn góp của bên nước ngoài

(ii) Trường hợp bên nước ngoài là pháp nhân, hồ sơ có thêm các tài liệu: Bản sao hợp lệ Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc văn bản pháp lý tương đương của pháp nhân đó do nước nguyên xứ cấp; Quyết định về việc thành lập hoặc góp vốn thành lập công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán tại Việt Nam của cấp có thẩm quyền của pháp nhân nước ngoài.

- Số lượng hồ sơ: 02 bản gốc

- Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBCKNN

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ban Quản lý kinh doanh chứng khoán

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép

- Lệ phí (nếu có):

+      Lệ phí cấp phép hoạt động môi giới chứng khoán: 20.000.000đ 

+      Lệ phí cấp phép hoạt động tự doanh chứng khoán: 60.000.000đ 

+      Lệ phí cấp phép hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán: 20.000.000đ 

+      Lệ phí cấp phép hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán:  100.000.000đ

- Tên mẫu đơn, mẫu t khai (nếu có và đề nghị đính kèm ngay sau thủ tục a):

+      Phụ lục số 1: Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

+      Phụ lục số 2: Bản thuyết minh cơ sở vật chất, kỹ thuật đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán

+      Phụ lục số 3: Danh sách cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập và cổ đông, thành viên khác

+      Phụ lục số 4: Sơ yếu lý lịch tự thuật

+      Phụ lục số 5: Phương án hoạt động kinh doanh trong ba (03) năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép

+      Phụ lục số 15: Dự thảo Điều lệ công ty đã được các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập công ty chứng khoán thông qua

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):

-        Có trụ sở đảm bảo các yêu cầu sau:

+      Quyền sử dụng trụ sở làm việc tối thiểu một năm, trong đó diện tích làm sàn giao dịch phục vụ nhà đầu tư tối thiểu 150 m2;

+      Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động kinh doanh, bao gồm: sàn giao dịch phục vụ khách hàng; thiết bị văn phòng, hệ thống máy tính cùng các phần mềm thực hiện hoạt động giao dịch chứng khoán; trang thông tin điện tử, bảng tin để công bố thông tin cho khách hàng; hệ thống kho, két bảo quản chứng khoán, tiền mặt, tài sản có giá trị khác và lưu giữ tài liệu, chứng từ giao dịch đối với công ty chứng khoán có nghiệp vụ môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán;

+      Hệ thống phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;

+      Có hệ thống an ninh, bảo vệ an toàn trụ sở làm việc.

-        Có đủ vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh như sau:

+      Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng Việt Nam;

+      Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng Việt Nam;

+      Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng Việt Nam;

+      Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng Việt Nam.

-        Công ty chứng khoán thành lập theo hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn từ hai thành viên trở lên phải có tối thiểu hai (02) cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức, trong đó, phải có ít nhất một (01) tổ chức là Ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc công ty bảo hiểm.

Tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là tổ chức tối thiếu là 65% vốn điều lệ, trong đó, tỷ lệ sở hữu của cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập là ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bảo hiểm tối thiểu phải đạt 30% vốn điều lệ của công ty chứng khoán.

Đối với công ty chứng khoán được thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là Ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc doanh nghiệp bảo hiểm

-        Giám đốc (Tổng Giám đốc) đáp ứng các quy định tại Điều 22 của Quy chế này; có tối thiểu ba (03) người hành nghề chứng khoán cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh.

-        Điều kiện đối với cá nhân góp vốn:

+      Cá nhân là cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập phải đáp ứng điều kiện quy định tại  khoản 2 Điều 62 Luật Chứng khoán;

+      Chỉ được phép sử dụng vốn của chính mình để góp vốn, không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác.

+      Cá nhân tham gia góp góp vốn phải chứng minh khả năng góp vốn bằng tiền, chứng khoán hoặc các tài sản khác. Giá trị tiền, chứng khoán, tài sản khác để chứng minh năng lực tài chính tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty chứng khoán. Thời điểm xác nhận giá trị tiền, chứng khoán hoặc tài sản khác để chứng minh năng lực tài chính tối đa không quá ba mươi (30) ngày tính đến ngày hồ sơ đề nghị thành lập công ty chứng khoán đã đầy đủ và hợp lệ.

Đối với tài sản bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng về số dư tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi có trong tài khoản tại ngân hàng.

Đối với tài sản bằng chứng khoán, chứng khoán phải đang được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán và phải có xác nhận của công ty chứng khoán hoặc tổ chức phát hành về số chứng khoán đó. Giá trị chứng khoán được tính theo giá đóng cửa ngày xác nhận.

Đối với tài sản khác, phải có tài liệu chứng inh quyền sở hữu và tài sản đó phải được định giá bởi tổ chức định giá đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Các tài sản dùng để chứng minh năng lực tài chính của cổ đông, thành viên góp vốn không đang trong tình trạng cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký cược, ký quỹ hoặc đang có tranh chấp hoặc đang dùng để chứng minh năng lực tài chính tại các doanh nghiệp hoặc phục vụ cho các mục đích khác.

- Điều kiện đối với pháp nhân:

+ Đang hoạt động hợp pháp; có thời gian hoạt động tối thiểu là 05 năm;

+ Nguồn vốn góp phải là nguồn vốn hợp pháp và được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận, không được sử dụng vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân khác để góp vốn;

+ Tại báo cáo tài chính được kiểm toán năm gần nhất và tại báo cáo tài chính được kiểm toán tính tới thời điểm gần nhất (nhưng không vượt quá 90 ngày trở về trước tính từ thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập Công ty chứng khoán đã đầy đủ và hợp lệ), tổ chức tham gia góp vốn phải đáp ứng điều kiện sau:

(i) Vốn Chủ sở hữu sau khi trừ đi các quỹ khen thưởng, phúc lợi và trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty chứng khoán;

Trường hợp pháp nhân là công ty bảo hiểm: vốn chủ sở hữu cộng nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty chứng khoán;

Trường hợp pháp nhân là ngân hàng thương mại, công ty tài chính: vốn điều lệ cộng quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ sau khi trừ đi tài sản dài hạn tối thiểu phải bằng số vốn dự kiến góp vào công ty chứng khoán.

(ii) Tài sản lưu động ròng tối thiểu bằng số vốn góp;

(iii) Pháp nhân hoạt động kinh doanh có lãi trong 2 năm liền trước năm xin phép thành lập công ty chứng khoán và không có lỗ lũy kế đến thời điểm Hồ sơ đề nghị thành lập công ty chứng khoán đã đầy đủ và hợp lệ

(iv) Công ty bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính tham gia góp vốn thành lập công ty chứng khoán phải đảm bảo duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn vốn và các điều liện tài chính khác theo pháp luật chuyên ngành.

Cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập không được chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của mình trong vòng 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động, trừ trường hợp chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập khác, trong đó, ngân hàng thương mại, công ty tài chính hoặc công ty bảo hiểm phải luôn đảm bảo nắm giữ tối thiểu 30% vốn điều lệ công ty chứng khoán.

-                Đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài:

Danh sách dự kiến Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán; Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân; Bản sao báo cáo tài chính; Dự thảo Điều lệ công ty trong trường hợp Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là tổ chức và cá nhân nước ngoài; hợp đồng liên doanh, cam kết góp vốn và các tài liệu có liên quan của bên nước ngoài phải lập thành hai bản, một bản bằng tiếng Anh, một bản bằng tiếng Việt.

Bộ hồ sơ bằng tiếng Anh, phải được hợp pháp hoá lãnh sự

Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng Anh ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam hoặc được công ty luật có chức năng dịch thuật hoạt động hợp pháp ở Việt Nam xác nhận

-                Đối với trường hợp thành lập công ty quản lý quỹ có vốn đầu tư nước ngoài:

Tổ chức tham gia góp vốn phải là tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+    Luật Chứng khoán số 70/QH11 ngày 29/6/2006; có hiệu lực ngày 01/01/2007

+    Nghị định 14/2007/NĐ-CP ngày 19/01/2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; có hiệu lực ngày 08/02/2007

+ Quyết định 27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007 về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán; hiệu lực ngày 14/8/2007

+    Quyết định 126/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Quyết định số  27/2007/QĐ-BTC ngày 24/04/2007; hiệu lực ngày 10/4/2009

+    Thông tư số 134/2009/TT-BTC ngày 01/07/2009 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước

YÊU CẦU DỊCH VỤ/TƯ VẤNLuat Khai Phong tu van
CÔNG TY LUẬT KHAI PHONG
Địa chỉ: P212-N4A, Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: 04.35641441 / 39973456 - Fax: 04.35641442
Email: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó.
---------------------------------------------------------------------------------
 
 
bold italicize underline strike url image quote
Thu hẹp | Mở rộng
 

busy